TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Einige Zelltypen verlassen den Zellzyklus und bleiben entweder für immer (wie Nervenzellen) in der sogenannten G0-Phase oder kommen (wie Stammzellen) nur in eine Ruhephase, aus der sie bei Bedarf durch bestimmte Faktoren wieder in die G1-Phase zurückkehren.

Vài loại tế bào rời khỏi chu kỳ và hoặc nằm luôn trong pha G0, không trở lại (tế bào thần kinh) hoặc chỉ tạm thời ngưng hoạt động (tế bào gốc) đợi khi nào cần thiết do một số yếu tố nhất định khơi động, sẽ trở về pha G1.

Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt)

Oder vielleicht liegt die Ursache für immer in der Vergangenheit und die Wirkung in der Zukunft, aber Zukunft und Vergangenheit sind ineinandergeschlungen.

Hoặc nguyên nhân có thể vĩnh viễn nằm trong quá khứ, còn kết qua lại nằm trong tương lai, nhưng tương lai và quá khứ lại quấn chặt lấy nhau.

Kinder verfluchen ihre Eltern, weil die sie für immer an sich binden wollen, verfluchen die Zeit für die eigene faltige Haut, die heisere Stimme.

Chúng trách móc bố mẹ vì cứ muốn giữ rịt chúng bên mình, chúng nguyền rủa thời gian đã làm cho chúng nhăn, giọng chúng khàn.

Die Kinder, entzückt, daß sie für immer frei haben, spielen unter den Arkaden der Kramgasse Verstecken, laufen die Aarslraße entlang und lassen Steine über das Wasser hüpfen, verplempern ihr Geld für Pfefferminz und Lakritz.

Đám trẻ, khoái tỉ vì được tự do mãi mãi, tha hồ chơi trốn tìm dưới các khung vòm trên Kramgasse, chạy nhong dọc Aarstrasse, ném đá lia thia hay vung tiền mua kẹo the, kẹo cam thảo.