TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

epilepsy

động kinh

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

bịnh trúng phong

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Chứng động kinh

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Bệnh động kinh

 
Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Anh

epilepsy

epilepsy

 
Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt
epilepsy :

Epilepsy :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Đức

epilepsy :

Epilepsie:

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
epilepsy

Epilepsie

 
Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Pháp

epilepsy :

Épilepsie:

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt

Epilepsy

Bệnh động kinh

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

epilepsy

Chứng động kinh

Thuật ngữ - UMWELT- Đức Anh Việt (nnt)

Epilepsie

[EN] epilepsy

[VI] bịnh trúng phong

Thuật Ngữ Âm Ngữ Trị Liệu Anh-Việt

epilepsy

động kinh

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Epilepsy :

[EN] Epilepsy :

[FR] Épilepsie:

[DE] Epilepsie:

[VI] (thần kinh) động kinh (kinh phong), là những cơn giật hay.tái diễn do dòng diện bất thường phát ra từ tế bào não. Nguyên nhân :.chấn thương đầu, đứa trẻ sinh khó, viêm màng não và não, u não, trúng phong (stroke), trúng độc thuốc, thình lình phải ngưng sử dụng ma túy và rượu, rối loạn về chuyển hóa. Ðộng kinh có thể là toàn diện hay cục bộ. Trong động kinh toàn diệ n (generalised epilepsy, grand mal), bệnh nhân ngã xuống đất bất tỉnh, thân hình cứng đơ rồi lên cơn giật, mặt mày tái xanh vì ngừng thở, xùi bọt mép, cắn vào lưỡi, đái dầm. Sau đó, khi tỉnh dậy, bệnh nhân đầu óc lẫn lộn không nhớ những gì đã xảy ra. Kinh phong c ụ c bộ có nhiề u d ạ ng : 1- bệ nh nhân bấ t tỉ nh trong vài giây đồ ng h ồ (absence, petit mal), môi và mồm mấp máy, ngón tay rung nhẹ. Cơn động kinh này có thể xảy ra nhiều lần trong ngày. 2- dạng do một vùng não bộ bị tổn hại, ví dụ vùng thái dương (temporal lobe epilepsy), gồm các triệu chứng như hư giác (hallucination) về mùi vị, về nghe và thấy, cử động tự động, mất trí nhớ từng lúc, lơ mơ không hay biết đến những gì xảy ra xung quanh