TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

temps

THỜI GIAN

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Đức

temps

Zeit

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

Pháp

temps

temps

 
Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức
Từ Điển Tâm Lý

Temporalité

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Từ Điển Tâm Lý

Temps,Temporalité

[VI] THỜI GIAN

[FR] Temps, Temporalité

[EN]

[VI] Mọi hoạt động của con con người đều diễn ra trong khuôn khổ của không gian và thời gian, đòi hỏi sự định hướng trong không- thời gian. Trẻ em phải qua một thời gian dài mới cảm nhận được rõ về thời gian, đi từ cảm nhận trình tự nối tiếp nhau của các hoạt động, các sự việc, nhưng muốn vậy phải thoát khỏi cảm giác hiện hành, đối chiếu nó với một chuẩn nào khác. Rồi đến cảm nhận thời lưu (durée), tức sự trôi qua của các sự việc; lúc đầu còn mang tính chủ quan hoàn toàn, vui chơi thì thấy thời gian trôi nhanh, buồn bực, như chờ mẹ thì thấy lâu, thời lưu gắn liền với nội dung hoạt động cảm giác. Đến lúc có thể thoát khỏi cảm giác và hành động cụ thể, xác định được những cái mốc khách quan; những cái mốc này do sinh hoạt xã hội lặp đi lặp lại như sáng dậy, trưa ăn cơm, chiều bố mẹ đi làm về, chủ nhật không đi mẫu giáo, ngày Tết, ngày giỗ…Cuối cùng là so sánh lâu mau giữa hai khoảng thời gian tức hình dung được một thời gian thuần nhất, là cái khung cho bất kỳ sinh hoạt nào, có thể đo lường với một đơn vị chung cho mọi người, tính bằng phút, bằng giờ, bằng ngày, tuần, tháng, năm…Lúc ấy biết dùng đồng hồ, lịch. Từ 4-5 tuổi, mới bắt đầu nhận ra thời gian, phân biệt sáng, chiều, rồi ngày trong tuần, ngày chủ nhật; 6 tuổi nếu đi học phân biệt ngày trong tuần; 7 tuổi nhận ra tháng, 8 tuổi, năm sau 10-11 tuổi mới ước lượng được một hoạt động kéo dài bao nhiêu giờ, phút, và sau đó đoán giờ với sai số khoảng 30 phút. 13 tuổi có những ký ức riêng rõ nét có hệ thống, biết nghĩ đến tương lai, có ước mong về sau.

Lexikon khoa học tổng quát Pháp-Đức

temps

temps

Zeit