TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

variole

Bệnh giang mai

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Bệnh đậu mùa

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Anh

variole :

Smallpox :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
variole

Pox

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Smallpox

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Variola

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Đức

variole :

Pocken :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
variole

Pocken

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Variola

 
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Pháp

variole

variole

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp
variole :

Variole :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
variolé

variolé

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

variolée

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Thuật ngữ y học Đức-Việt-Anh-Pháp

Variole

[DE] Pocken

[VI] Bệnh giang mai

[EN] Pox

[FR] Variole

Variole

[DE] Pocken

[VI] Bệnh đậu mùa

[EN] Smallpox

[FR] Variole

Variole

[DE] Variola

[VI] Bệnh đậu mùa

[EN] Variola

[FR] Variole

Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

variole

variole [vaRjol] n. f. Y Bệnh đậu mùa. Louis XV mourut de la variole: Vua Louis XV dã chết vì bệnh dậu mùa. La variole a disparu dans les pays où la vaccination a été rendue obligatoire: Ớ những nitóc CÓ tiêm chủng bắt buộc thì bệnh dậu mùa dã biến mất. Đồng Cũ petite vérole.

variolé,variolée

variolé, ée [vaRjole] adj. Y Nốt rỗ do bị đậu mùa.

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Variole :

[EN] Smallpox (variola) :

[FR] Variole (variole):

[DE] Pocken (Variola):

[VI] bệnh đậu mùa do siêu khuẩn gây ra, lây truyền do tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân. Triệu chứng gồm những nốt đỏ nổi ở mặt rồi lan khắp người, trở thành mụn nước rồi mụn mủ, khi lành để lại sẹo vĩnh viễn (‘Mặt rỗ như tổ ong bầu' ), khả năng lây nhiễm vẫn còn cho đến khi các vảy rụng đi. Hầu hết bệnh nhân đều bình phục nhưng các biến chứng nặ ng gây tử vong có thể xảy ra là viêm thận, sưng phổi. Bệnh đậu mùa đã hoàn toàn bị tiêu diệt từ năm 1978.