Erst wenn er mit seiner Heimatstadt Verbindung aufnimmt, erkennt der Reisende, daß er eine andere Zeitzone betreten hat. |
Chỉ sau khi đã liên lạc với quê nhà thì người khách mới biết mình đã sang một múi thời gian khác rồi. |
Wenn alles - jeder Herzschlag, jede Schwingung eines Pendels, jedes Entfalten der Flügel eines Kormorans - aufeinander abgestimmt ist, woran soll man dann erkennen, daß er in eine andere Zeitzone geraten ist? |
Nếu mọi thứ- mỗi nhịp tim, mỗi cái đánh của con lắc, mỗi xoải cánh của con chim cốc - đều được điều chỉnh cho giống nhau thì làm sao hắn biết được rằng mình đã sang múi giờ khác? |
If every heartbeat, every swing of a pendulum, every unfolding of wings of a cormorant are all harmonized together, how could a traveler know that he has passed to a new zone of time? |
Nếu mọi thứ – mỗi nhịp tim, mỗi cái đánh của con lắc, mỗi xoải cánh của con chim cốc – đều được điều chỉnh cho giống nhau thì làm sao hắn biết được rằng mình đã sang múi giờ khác? |