TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

anh chị em

anh chị em

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

anh chị em

 sib

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 sibling

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

Brothers hay Brethren

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

siblings

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

anh chị em

geschwisterlich

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Pháp

anh chị em

Fratrie.

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

geschwisterlich /I a/

thuộc] anh chị em; II adv [một cách] anh chị em.

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

siblings

Anh chị em

Từ Điển Tâm Lý

ANH CHỊ EM

[VI] ANH CHỊ EM

[FR] Fratrie.

[EN] Brothers hay Brethren

[VI] F: Fratrie ( tập đoàn anh chị em ) A: Brothers hay Brethren Anh em như thể chân tay, gà cùng chuồng hay đá nhau đó là tính hai mặt của mối quan hệ anh em, đối với ngoài thì họp thành một khối, nhưng cũng dễ ganh tị nhau, ghen ghét nhau. Một em bé đang là trung tâm của gia đình, được bố mẹ nuông chiều, bỗng có một đứa em sinh ra, bị bỏ rơi vì bố nhất là mẹ nay lại bị đứa em chiếm mất. Tình huống ấy gây ra ở đứa anh hay chị phản ứng: - lo hãi mẹ bỏ rơi, tìm cách “sinh sự” để mẹ chú ý đến, hay lùi lại, có những hành vi tự kích dục (x, từ này), “sinh sự” với em, có khi tỏ rõ ý muốn đuổi em đi (đồng ý bố mẹ bán em đi). - vì sinh sự với bố mẹ, nên có mặc cảm tội lỗi. - tỏ ra là “người lớn”, không thèm chơi với em, hay ngược lại, chăm sóc em, nhưng trong sự chăm sóc này cũng lộ ra niềm ganh tị. - có thể dẫn đến tâm trạng chán nản, co mình lại. Không lạ gì, khi một đứa em sinh ra, anh hay chị có thể có những hành vi bất thường: đái dầm, mút tay, nói ngọng, nũng nịu, hung hăng…Nếu bố mẹ thông cảm, đừng quên mất đứa anh hay chị, nhưng làm cho thấy rõ anh chị có quyền hành vui thú mà em bé không có được, bố mẹ giao cho nhiệm vụ “người lớn”, chăm sóc em, dần dần mối ganh tị bớt đi. Thông thường ganh tị mức cao nhất, khi anh chị ở vào lứa 3-5 tuổi, sau tuổi ấy, trẻ em bắt đầu bớt gắn bó với mẹ, dễ “nhường” mẹ cho em hơn. Trong tập đoàn anh chị em, đứa con đầu thường có cảm giác thiệt thòi nhất, trừ phi đã thật lớn mới có em; con út dễ thành con cưng, kéo dài tuổi tấm bé, trưởng thành khó hơn. Khó khăn hơn cả là đứa con giữa, phải đối phó hai mặt, quan hệ căng thẳng vớoi anh chị, cả với em. Các chuyện cổ tích thường lấy chủ đề trong mối quan hệ anh chị em; cho đứa em nhỏ đóng vai trò khôn ngoan hơn đứa anh, và cuối cùng cho đứa em tí hon toàn thắng, giải tỏa mối ấm ức của các em nhỏ, trong cuộc sống hằng ngày, hay bị anh chị bắt nạt. Bố mẹ biết giúp con giải quyết tốt mâu thuẫn anh em tạo điều kiện cho các con trưởng thành nhanh chóng hơn những đứa con một (x. từ này). Sinh đôi là một trường hợp đặc biệt (x. từ này) Khó khăn nữa là hoàn cảnh, anh chị em cùng mẹ khác cha, hay cùng cha khác mẹ. ẢO GIÁC (ảo ảnh)

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 sib

anh chị em

 sibling

anh chị em

 sib, sibling

anh chị em