Truyện Những giấc mơ của Einstein (Đức-Việt) |
Ein blauer Hut, ans Ufer gespült. |
Một cái mũ xanh bị sóng đánh lên bờ. |
Er starrt hinunter auf ein kleines rotes Hütchen, das im Schnee liegt, und er überlegt. |
Nhưng ông không nhìn về phía Đông hay phía Tây, mà đăm đăm ngó xuống một cái mũ con màu đỏ trên mặt tuyết. Ông suy tính. |
Truyện Những giấc mơ của Einstein (Anh-Việt) |
A blue hat washed up on shore. |
Một cái mũ xanh bị sóng đánh lên bờ. |
But the man is not looking east or west. He is staring down at a tiny red hat left in the snow below, and he is thinking. |
Nhưng ông không nhìn về phía Đông hay phía Tây, mà đăm đăm ngó xuống một cái mũ con màu đỏ trên mặt tuyết. Ông suy tính. |
He travels the thirty kilometers back to Berne, feels empty during the train ride home, goes to his fourth-floor apartment on Kramgasse, stands on the balcony and stares down at the tiny red hat left in the snow. |
Đi ba mươi cây số về lại Berne, ông ngồi trên xe lửa mà cảm thấy lòng trống trải. Tới nhà ở Kramgasse ông leo lên tầng bốn, ra đứng ngoài ban công nhìn đăm đăm xuống cái mũ con màu đỏ trên tuyết. |