TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

elemente

phần tử

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

yếu tố

 
Từ điển triết học Kant
elemente der

Xây dựng kiểu tấm

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Cấu kiện của

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Anh

elemente

members

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

elements

 
Từ điển triết học Kant
elemente der

prefabricated panel construction

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Đức

elemente

Elemente

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Từ điển triết học Kant
elemente der

Tafelbauweise

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Elemente der

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Periodensystem der Elemente

Bảng 1: Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố

Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

Filter-Elemente

Phần tử lọc

Kraftstofffilter-Elemente.

Phần tử lọc nhiên liệu.

Galvanische Elemente

Các phần tử điện hóa

Chuyên ngành CN Hóa (nnt)

Chemische Elemente

Nguyên tố hóa học

Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Tafelbauweise,Elemente der

[VI] Xây dựng kiểu tấm, Cấu kiện của

[EN] prefabricated panel construction

Từ điển triết học Kant

Yếu tố (các) [Hy Lạp: stoicheion; Đức: Elemente; Anh: elements]

Thoạt đầu, chữ “các yếu tố” trong tiếng Hy Lạp là để chỉ những mẫu tự của bảng chữ cái, nhưng nghĩa này đã được các nhà triết học tiếp thu theo nghĩa những nguyên tắc cơ bản, không có tính phái sinh (không được rút ra từ nơi khác)

Những nguyên tắc này đi từ bốn yếu tố vật chất trong vũ trụ học Hy Lạp cổ đại cho đến những yếu tố của môn học trí tuệ như hình học. Vì vậy trong Bình luận vê Euclid của Prolus, các yếu tố đã được định nghĩa như là “những định lý mà sự hiểu biết về chúng dẫn đến sự nhận thức về những định lý còn lại và nhờ đó giải quyết được những khó khăn trong bản thân các định lý”. (Proclus, 1970, tr. 59).

Prolus nói tiếp rằng, giống như những mẫu tự của bảng chữ cái, các yếu tố không có nghĩa ở bên ngoài việc sử dụng chúng; nghĩa của chúng được xác định bởi trật tự (taxis) và vị trí (thesis) chúng chiếm giữ trong quan hệ với nhau.

Mặc dầu Kant bàn về những yếu tố vật lý trong những văn bản thời kỳ đầu như LSTN và DTLVL, (nhưng) việc sử dụng chủ yếu của Kant về thuật ngữ này là ở trong các tiết của hai quyển phê phán đầu (PPLTTT, PPLTTH) liên quan đến việc trình bày các yếu tố cơ bản của phán đoán lý thuyết và phán đoán thực hành

Theo đó, hai quyển phê phán trên được chia thành “Học thuyết siêu nghiệm vê các yếu tố” và “Học thuyết vê phương pháp”; trong phần trước, Kant tìm cách xác lập các yếu tố cơ bản, không được phái sinh (không thể rút ra từ nơi khác) của phán đoán, hoặc đó là những mô thức của trực quan và những khái niệm thuần túy của giác tính cho phán đoán lý thuyết hoặc là quy luật luân lý cho phán đoán thực hành.

Cần nói thêm rằng Kant đã ý thức rõ rằng các yếu tố này là vô nghĩa nếu thoát ly khỏi việc sử dụng chúng trong phán đoán, và trái ngược với ý kiến của nhiều nhà phê phán, Kant không có ý định dùng học thuyết về các yếu tố để mang lại cơ sở cho một lý thuyết duy lý, tổng thể về phán đoán.

Trần Kỳ Đồng dịch

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Elemente /nt pl/TOÁN/

[EN] members

[VI] (các) phần tử