TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Đức

objektive

Psychologie

 
Metzler Lexikon Philosophie

objektive

 
Metzler Lexikon Philosophie
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Objektive Prüfungen werden durch den Prüfermit entsprechend der Prüfaufgabe zugeordneten Prüfmitteln durchgeführt.

Kiểm tra khách quan được thực hiện bằng những phương tiện kiểm tra thích hợp và được quy định.

Metzler Lexikon Philosophie

Psychologie,objektive

ausschließlich von objektiven, naturwissenschaftlich gewonnenen Messdaten ausgehende Psychologie. Als Programm wurde die o. Ps. zuerst im Rahmen einer methodologischen Kritik der introspektiven Psychologie von F. A. Lange entworfen. Er sah seine Forderung nach einer »Psychologie ohne Seele«, die einer »somatischen Methode« folgt, in den psychophysischen Arbeiten E. H. Webers und Th. Fechners exemplarisch realisiert. Den Ausdruck »o. Ps.« hat vermutlich H. Spencer 1855 geprägt. W. Bechterev nahm ihn 1913 als Synonym für seine Reflexologie auf. Ihren größten Erfolg hatte die o. Ps. jedoch in Form des von I. B. Pavlov und J. B. Watson begründeten Behaviorismus. Die o. Ps. bestreitet nicht notwendig die Existenz von Bewusstsein, ist also nicht zwangsläufig ein eliminativer Materialismus. Im Sinne eines methodischen Materialismus schließt sie aber den Bezug auf subjektives Erleben und damit alle intentionalen Begriffe als unwissenschaftlich aus.

KSH

LIT:

  • J. Brozek und S. Diamont: Die Ursprnge der objektiven Psychologie. In: H. Balmer (Hg.): Geschichte der Psychologie 2 (1982). S. 37135
  • F. A. Lange: Geschichte des Materialismus. Bd. II. Iserlohn 1866
  • J. B. Watson: Psychology As the Behaviorist Views It. In: Psychological Review XX (1913).