control character
ký tự điều khiển. Ký tự mà sự xuất hiện của nó trong một ngữ cảnh riêng sẽ khỏi phát, sửa đồi hoặc dừng thao tác điều khiền trong một máy tính hoặc thiết bi có Hên quan. Thông thường nhất, một trong 32 ký tự đầu tiên trong bộ ký tự ASCII (0 tới 31 trong biều diễn thập phân), mỗi ký tự được định nghĩa như có chức nâng điều khlền tiêu chuần, như trở lại đầu dòng, đầy dòng hoặc xóa lùi. Thuật ngữ đôi khi chi dùng đề chi 26 ký tự. Control-A tói Control-Z (1 tới 26 trong biều diễn thập phân), vốn có thề được gõ vào từ bàn phím bằng cách nhấn giữ phím Control và gõ chữ cái thích hợp. Sáu ký tự còn lại VỚI chức năng điều khlền như Escape (ASCII 27), không thề gõ được với phím Control. KMbng nên nhăm ký tự dieu khiền với lồ hợp phím điầu khiên, mặc dù, cả hal đều được ghi như nhau. Tồ hợp phím điều khlền thường là lệnh trong một chương trình ứng dụng vốn được phát ra bằng cách nhấn giữ phím Control đồng thời nhấn một phím nào đó khác. Mặc dù thuật ngữ ký tự đíẽu khiên thường được dùng hoán đồl với mả diêu khièn trong các ằn phầm về máy vi tính, song ở đây cố sự phân biệt về ngữ nghĩa: ký tự điều khiên Hên quan tới một ký tự duy nhất như ký tự tr< y về dầu dòng, đầy dòng, hoặc xóa lùi; mã điều khiên liên quan tới một lệnh duy nhất, như lệnh cho máy m tiến sang trang tiếp theo hoặc lệnh In đậm hoặc khổng đậm. Thông thường, mã điều khíền gồm hal hoặc nhiều ký tự điều khíền, thường là bắt đầu với ký tự điều khỉền Escape.