TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

control code

khiển mã

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

mã điều khiển

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Anh

control code

control code

 
Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Đức

control code

Steuercode

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

control code

code de contrôle

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

code de commande

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

control code /IT-TECH/

[DE] Steuercode

[EN] control code

[FR] code de commande

Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

control code

[DE] Steuercode

[VI] mã điều khiển

[EN] control code

[FR] code de contrôle

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

control code

khiển mã

Từ điển tin học & truyền thông Anh-Việt

control code

mã diêu khiển 1. Mã đặc biệt vốn được người sử dụng nhập vào đề thực hiện một chức năng riêng, như dịch chuyền hoặc xóa vãn bản trong chương trình xử lý vân bản. Đố là một hoặc nhiều ký tự không in do một chương trình máy tính dùng đề điều khlền các tác động của một thiết bị; dùng trong in ấn, truyền thông và quản Vị các màn hình hiền thị. Các mã điều khiền, đôi khi gọi là xâu thiết lập hoặc dãy thoát, người sử dụng máy tính thường gặp khi làm việc với máy in. Đứng trước các mẫ điều khiền thường là một ký tự thoát (ESC) và một số mã có thề kết thúc với ký tự kết thúc; những ký tự đó báo cho máy ỉn diễn dịch tất cà các ký tự vào ở giữa như các lệnh chứ khổng phải dữ liệu. Các mã điều khiền máy in thay đồi theo kiều và mẫu máy và được liệt kê ở bản hướng dẫn cung cấp cùng VỚI máy In. Chù yếu chúng được những người lập trình hoặc người sử dụng dùng đề điều khiền máy in khi một chương trình ứng dụng không chấp nhận máy in hoặc mội trong các dặc điềm chuyên dụng của nó. 2. Trong video, các mã điều khiền được gửl từ máy tính tới bộ hiền thi dề điều khlền sự xuất hiện cùa văn bản hoặc con trỏ trên màn hình. Các bộ mã điều khiền video phồ biến là ANSI và VT-100.