control code
mã diêu khiển 1. Mã đặc biệt vốn được người sử dụng nhập vào đề thực hiện một chức năng riêng, như dịch chuyền hoặc xóa vãn bản trong chương trình xử lý vân bản. Đố là một hoặc nhiều ký tự không in do một chương trình máy tính dùng đề điều khlền các tác động của một thiết bị; dùng trong in ấn, truyền thông và quản Vị các màn hình hiền thị. Các mã điều khiền, đôi khi gọi là xâu thiết lập hoặc dãy thoát, người sử dụng máy tính thường gặp khi làm việc với máy in. Đứng trước các mẫ điều khiền thường là một ký tự thoát (ESC) và một số mã có thề kết thúc với ký tự kết thúc; những ký tự đó báo cho máy ỉn diễn dịch tất cà các ký tự vào ở giữa như các lệnh chứ khổng phải dữ liệu. Các mã điều khiền máy in thay đồi theo kiều và mẫu máy và được liệt kê ở bản hướng dẫn cung cấp cùng VỚI máy In. Chù yếu chúng được những người lập trình hoặc người sử dụng dùng đề điều khiền máy in khi một chương trình ứng dụng không chấp nhận máy in hoặc mội trong các dặc điềm chuyên dụng của nó. 2. Trong video, các mã điều khiền được gửl từ máy tính tới bộ hiền thi dề điều khlền sự xuất hiện cùa văn bản hoặc con trỏ trên màn hình. Các bộ mã điều khiền video phồ biến là ANSI và VT-100.