Ethernet
mạng Ethernet Mạng cục bộ do Xerox phát triền năm 1976, ban đầu đề liên kết các máy tính mini ờ trung tâm nghicn cứu Palo Alto. Mạng được cài đặt rộng rãi mà từ đó đã phát triền tiêu chuần IEEE 802.3 cho các mạng cạnh tranh, Ethernet sử dụng một topo (cấu hình) bus và dựa trốn dạng truy nhập gọi là CSMA/CD dề điều chinh lưu lượng trên đường truyền thông chính. Các nút mạng được nối với nhau bằng cáp đồng trục (ờ một trong hai loại, gọi là cáp mành và cáp đậm) hoặc bằng cặp dây dẫn xoắn, Cáp mảnh Ethernet có đường kính 5mm (chừng 0, 2 insơ) và có thề nối các trạm của mạng qua khoảng cách 300 mét (chừng 1000 fụt); cáp đậm Ethernet có đường kính 1 cm (chừng 0, 4 Insơ) và có thề Ilốl các trạm xa nhau tới 1000 mét (khoáng 3300 fut). Thông tin ở mạng Ethernet được gửl theo các khung có độ dài thay đồi chứa thông tin phân phối và điều khièn cộng với tới 1500 byte dữ liệu. Tiêu chuằn Ethernet ban đâu dự phòng truyền dải gốc với tốc độ 10 megabit (10 triệu blt) trên giây.