macro
macro; lệnh macro 1. Trong các chương trình ứng dụng, tập hợp các lần gõ phím và các lệnh ghi và cẩt glữ theo mã phím ngắn hoặc tên macro. Khi gõ mã phím hoặc khl sử dụng tên macro, chương trình thực hiện các lệnh macro. Người sứ dụng chương trình tạo ra các macro đề tiết kiệm thời gian bằng cách thay thế những loạt gỗ phím thường sừ dụng, đôi khi dài dòng, bằng phương án ngán hơn. Thực hiện điều này loại bỏ được sự gõ lại thường xuyên, giảm đến tối thiều những lỗi do gõ bất cần và cho ph^p người sử dụng không quen với chương trình lập lại những tập hơp lệnh do một người nào đó thành thạo hơn với chương trình ứng dụng ghi lạl từ trước. Nếu chương trình ứng dung cũng bao gồm ngôn ngữ macro vốn đáp ứng với những biến và câu lệnh điều kiện, thi ngựời sử dụng còn cố thề điều khiền kết quả của quy trình bàng cách buộc macro đáp ứng khác nhau với những địều kiện khác nhau. 2. Trong ngôn ngữ lập trình, như c hoặc hựp ngữ, một tên định nghĩa tập họrp các lệnh vốn được thay thế cho tận macro bất cứ lúc nào tên xuất hiện trong chương trình (quá trình gội là mở rộng macro) khi chương trình được biên dịch hoặc hợp dịch. Các lệnh macro cổ thè được thay thế. hoặc trong bản thân chương trình hoặc trong tệp tách riêng vốn được đinh danh trong chương trình Các macro tương tự VỚI các hàm ở chỗ chúng cố thề cố đốt số và ò chỗ chúng là những gọi tới những tệp lệnh dài hơn. Không giống như hàm, các macro được thay thể bằng những lệnh thực mầ chúng blều thl khl chương trình dược chuần b| đề thực hiện; các lệnh hàm được saò vào chương trình chi một tân. 3. Lệnh macro, xem macrolnstruction. macro assembler bộ hợp dịch macro Chương trình cíu thầnh từ mộthoặc nhiều dãy câu lệhh hợp ngữ, mỗi dãy được biều diễn bới một tên kỷ hiệu. Nố có thề thực hiện sự thaỵ thế và sự mở rộng macro. Người lập trinh cố thề đinh nghĩa một macro gdm nhiều câu lệnh và sau đố sử dụng tèn macro muộn hơn trong chương trình, như vậy tránh phải ghi lặỉ các câu lệnh. Ví dụ, macro sau đây, gọl lả' trầo đồi (swap), trao đồi các giá tri của hal Nến: macro swap, .cndm 1 Sau kht định nghĩa swap, người lập trình có thề chèn một lệnh như " swap a, b" trong chương trình hợp ngữ. Trong khi bptp dich, bộ hợp d|ch thay thế lệnh bằng các câu lệnh bên trong macro vốn tráo đỗi các giá tri của các b}ến ạ và b.