raison
raison [Rezo] n. f. I. 1. Lý tính. Cultiver sa raison: Trau giằi lý tính. !> Trí năng, trí tuệ. Perdre la raisort: Mất trí. Đồng esprit, intelligence. 2. Lý tri. " La parfaite raison fuit toute extrémité" (Molière): " Lý trí hoàn hảo tránh xa mọi sự cực đoan" . Âge de raison: Tuổi của lý trí. > Lẽ phải. Se rendre à la raison: Chịu theo lẽ phải. Entendre, parler raison: Nghe lẽ phải, nói theo lê phải. -Plus que de raison: Quá mức, quá lẽ. -Se faire une raison: Cam chịu, đành chịu. > Lý trí. Mariage de raison: Hôn nhân theo lý trí. > Lý đúng. Avoir raison: Có lý. A tort ou à raison: Vô lý hoặc có lý. > Cũ (trừ trường hợp trong thành ngữ) Cái đúng luật, điều công băng. Rendre raison à qqn: xứ lý theo luật với ai. Demander, faire raison d’un affront: Yêu cầu xử lý công minh một sự lăng nhục. > Avoir raison de qqn: Thăng ai, có thế lọi hơn ai. > Comme de raison: Lẽ phải thế, đúng phải thế. II. 1. Lý do, cớ. Pour quelles raisons n’est-il pas venu?: Vì cớ gì mà nó không dến? " Le cœur a ses raisons que la raison ne connaît point" (Pascal): " Trái tim có những lý do mà lý trí không hiểu dưọc" . > Văn Rendre raison de qqch: Giải thích, làm rõ điều gì. > Raison de plus, à plus forte raison: Huống chi. > La raison d' État: Lý do quốc sự; lọi ích quốc gia. 2. Luận chứng, lý lẽ. Il s’est enfin rendu à ses raisons: Cuối cùng nó phải chịu lý lẽ của ông ta. 3. TOÁN Tỷ lệ. Raison directe: Tỷ lệ thuận. Raison inverse: Tỷ lệ nghịch. t> Raison d’une progression arithmétique ou géométrique: Công sai cúa cấp sô' cộng hoặc công bội của cấp số nhân. 4. loc. prép. A raison de: Theo tỷ lệ là, theo mức là. Payer à raison de cent francs l’heure: Trả theo mức một trăm phơrăng một giờ. > En raison de: Vì, vì lẽ, căn cứ vào. En raison des circonstances: Căn cứ vào các hoàn cảnh; căn cứ vào các tình tiết. III. 1. Cũ Sự tính toán, kê toán. Livre de raison: số kế toán. LUẬT và Thdụng Raison sociale: Tên pháp lý cúa môt công ty, danh sách các CO dông.