Việt
đổi pha
Anh
phase change
Die obere Umwandlungslinie heißt Taulinie (Siedediagramme) oder Liquiduslinie (Schmelzdiagramme).
Đường đổi pha trên gọi là đường sương (biểu đồ sôi) hoặc đường hóa lỏng (biểu đồ nóng chảy).
Die untere Umwandlungslinie heißt Siedelinie (Siedediagramme) oder Soliduslinie (Schmelzdiagramme).
Đường đổi pha dưới gọi là đường sôi (biểu đồ sôi) hoặc đường kết tinh (biểu đồ nóng chảy).
Liegt ein Zweistoffgemisch aus den Komponenten A und B mit der Zusammensetzung bei der Temperatur vor, so zeigt der Schnittpunkt der Waagerechten durch den Zustandspunkt P mit der oberen Umwandlungslinie die Zusammensetzung w1 der vorhandenen Phase I (z. B. der flüssigen Phase) an, der Schnittpunkt mit der unteren Umwandlungslinie die Zusammensetzung w2 der Phase II (z. B. der festen Phase).
Hệ hai cấu tử của chất A và B có thành phần w1 ở nhiệt độ ϑi, đường ngang qua điểm trạng thái P cắt đường đổi pha trên cho thành phần w của pha I (t.d. pha lỏng), điểm cắt với đường đổi pha dưới rắn).
Die Schnittpunkte der oberen Umwandlungslinie mit den senkrechten Achsen (P1 und P2) zeigen die Siedebzw. Schmelztemperaturen der Reinstoffe A (P2) oder B (P1) an.
Điểm cắt của đường đổi pha trên với trục dọc (P1 và P2) cho biết nhiệt độ sôi hoặc nhiệt độ nóng chảy của nguyên chất A (P2) hay B (P1).
Existiert kein Schnittpunkt mit der unteren Umwandlungslinie, sondern ein solcher mit der Senkrechten am linken oder rechten Rand des Diagramms, dann besteht die Phase II bei «i nur aus einer Komponente und zwar aus dem Stoff, der an dieser Stelle mit einem Anteil von 100 % ausgewiesen ist.
Nếu không có điểm cắt với đường đổi pha dưới vì đường này nằm ngang, mà chỉ có điểm cắt với trục đứng bên phải hay trái của biểu đồ, thì pha II ở ϑi chỉ có một nguyên chất với nồng độ 100% tại điểm cắt này.
phase change /hóa học & vật liệu/