Việt
độ mài mòn
Anh
abrasivity
Die Schneidstoffe Schnellarbeitsstähle HSS, Hartmetalle HM, Schneidkeramik, polykristalliner Diamant PKD und Beschichtungen unterscheiden sich durch ihre Warmhärte sowie Verschleiß-, Druckund Biegefestigkeit.
Các vật liệu dùng cho mũi cắt như thép gia công tốc độ cao (thép gió HSS), hợp kim cứng HM, dao cắt bằng gốm, kim cương đa tinh thể PKD và các lớp phủ lưỡi cắt được phân biệt qua độ cứng nóng cũng như độ mài mòn, độ bền nén và độ bển uốn.
Der Verschleiß und die Neigung zum Fressen nehmen ab (Bild 2).
Độ mài mòn và khuynh hướng kẹt dính cũng giảm đi (Hình 2).
Um den Verschleiß des Gleitlagers während des Anlaufvorgangs möglichst gering zu halten, werden von den Lagerwerkstoffen folgende Eigenschaften gefordert:
Để giữ độ mài mòn của ổ trượt thật thấp trong quá trình khởi động, vật liệu của ổ trượt phải có những đặc tính như sau:
Verschleißfestigkeit
Độ mài mòn
abrasivity /xây dựng/