Việt
độ muối
độ mặn
Anh
salinity
saltiness
Salzliebende Archaeen im Toten Meer und anderen salzhaltigen Gewässern gedeihen bei einem Salzgehalt bis über 30 % (Bild 2).
Nhiều loại cổ khuẩn thích nước mặn sống trong biển chết (Dead Sea) và trong những nguồn nước mặn khác có thể phát triển ở độ muối đến 30%. (Hình 2)
Als Ersatz für Edelstahl in Laborbioreaktoren lässt sich als Werkstoff PEEK verwenden, wenn das Nährmedium stark korrosive Eigenschaften hat, wie eine hohe Salzkonzentration oder extreme pH-Werte.
PEEK có thể được sử dụng thay thế cho thép trong các lò phản ứng, trong phòng thí nghiệm, nhưmộtvậtliệu,khimôitrườngnuôicấycótính ăn mòn mạnh do chẳng hạn nồng độ muối cao hay trị số pH cực cao.
Im Laborbereich kann zur Anreicherung von Proteinen (z. B. Enzymen) aus der Produktlösung durch „Aussalzen“, d.h. einer Erhöhung der Salzkonzentration (meist Natrium- oder Ammoniumsulfat), die Wasserhülle (Hydrathülle) der Proteinmoleküle so verringert werden, dass ihre Löslichkeit sinkt und sie ausfallen (Bild 1).
phẩm bằng phương pháp “ướp muối”, nghĩa là gia tăng nồng độ muối (thông thường là natri hoặc ammonium sulfate), làm lớp áo nước (water shell) của các phân tử protein giảm mạnh, qua đó khả năng hòa tan của chúng cũng giảm theo và kết tủa (Hình 1).
độ mặn; độ muối