TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

chất bán dẫn

chất bán dẫn

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Thuật ngữ Năng Lượng Mặt Trời Việt-Việt
Từ điển Vật Lý - Hai Dong Nguyen - Anh Việt
Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt
Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt
Từ điển ô tô Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-8059:521:2009 Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế)
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

vật liệu bán dẫn

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

cảm biến co giãn đo biến dạng

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Anh

chất bán dẫn

semiconductor

 
Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt
Thuật ngữ hóa học Anh-Việt
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Từ điển Vật Lý - Hai Dong Nguyen - Anh Việt
Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt
Từ điển luyện kim - Anh - Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-8059:521:2009 Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế)

semi-conductor

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

Semiư conductor

 
Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt

semiconductor n.

 
Từ điển ô tô Anh-Việt

quasi-conductor

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

semiconducting material

 
Từ điển luyện kim - Anh - Việt

solid

 
Từ điển KHCN Đức Anh Việt

solid-state

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 semi-conducting material

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

 solid-state

 
Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

semiconductor straingauge

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Đức

chất bán dẫn

Halbleiter

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt
Từ điển KHCN Đức Anh Việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Halbleiter Dehnmessstreifen

 
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Pháp

chất bán dẫn

semi-conducteur

 
Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp
Thuật ngữ-Cẩm Nang Cơ Điện Tử-Đức Việt Anh (nnt)

Halbleiter Dehnmessstreifen

[VI] Chất bán dẫn, cảm biến co giãn đo biến dạng

[EN] semiconductor straingauge

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Halbleiter /der (Elekfrot)/

chất bán dẫn;

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-8059:521:2009 Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế)

Chất bán dẫn

semiconductor

Chất mà độ dẫn điện tổng có được nhờ vào phần tử mang cả hai loại điện tích trái dấu, thường nằm trong dải giữa chất dẫn điện và chất cách điện, và trong đó mật độ phần tử mang điện tích có thể thay đổi do các phương thức từ bên ngoài.

Từ điển Prodic - KHKT - Việt - Anh

solid-state

chất bán dẫn

 semi-conducting material, solid-state /điện;toán & tin;toán & tin/

chất bán dẫn

Một miếng vật liệu, như silic hoặc germani, nằm giữa các cực dẫn điện tốt, như đồng chẳng hạn, và các vật liệu có độ cách điện khác nhau. Những miếng bán dẫn, gọi là các chip, có điện trở khác nhau được lắp ghép lại với nhau để tạo nên nhiều loại linh kiện điện tử. Trong máy tính cá nhân, các vật liệu bán dẫn được dùng cho những bộ vi xử lý, bộ nhớ trong, và các mạch điện tử khác.

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Halbleiter /m -s, = (điện)/

chất bán dẫn; -

Từ điển KHCN Đức Anh Việt

Halbleiter /m/M_TÍNH/

[EN] semiconductor, solid

[VI] chất bán dẫn

Halbleiter /m/ĐIỆN, Đ_TỬ, V_LÝ/

[EN] semiconductor

[VI] chất bán dẫn

Halbleiter /m/VT&RĐ/

[EN] solid

[VI] chất bán dẫn

Từ điển luyện kim - Anh - Việt

quasi-conductor

chất bán dẫn

semiconductor

chất bán dẫn

semiconducting material

vật liệu bán dẫn, chất bán dẫn

Từ điển ô tô Anh-Việt

semiconductor n.

Chất bán dẫn

Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt

Semiư conductor

Chất bán dẫn

Vụ tranh chấp với Hoa Kỳ và Nhật đượcCộng đồng Kinh tế Châu Âu (EEC) đưa ra trước Hội đồng GATT vào năm 1986, EEC đượccác nước Australia, Canada, Hồng Kông, Singapore và Brazil ủng hộ. Trường hợp mà EEC đưa ra, nhưđượcnêu trong tài liệu BISD 35, nảy sinh từ thỏa thuận giữa Hoa Kỳ và Nhật vào năm 1986 liên quan đến việc buôn bán chất bán dẫn. Thỏa thuận này mang lại những điều kiện mở cửa thị trường tốt hơn cho các chất bán dẫn nhập khẩu vào Nhật và việc giám sát giá xuất khẩu của Chính phủ Nhật để ngăn ngừa việc phá giá ở Hoa Kỳ. Các quy định về giám sát và phá giá cũng đượcáp dụng cho các thị trường thứ ba. Nhật sử dụng cơ chế thực thi COCOM để giám sát giá xuất khẩu gây ra việc trì hoãn trong việc cấp phép xuất khẩu. EEC khiếu nại rằng (a) các biện pháp giám sát của Nhật, đặc biệt những biện pháp áp dụng cho thị trường các nước thứ ba là vi phạm Điều VI (Chống phá giá) và Điều XI (Loại trừ hoàn toàn các hạn chế định lư ợng); (b) các quy định về việc tiếp cận thị trường Nhật là vi phạm Điều I (Đãi ngộ quốc gia); và (c) thiếu tính công khai xung quanh các vấn đề vi phạm Điều X (Thông báo và thực hiện các quy định về Thương mại). EEC lập luận rằng việc giám sát một nước thứ ba nhằm mục đích đảm bảo rằng các công ty của Hoa Kỳ không bị bất lợi tại các thị trường đó khi mà thỏa thuận này đã làm tăng giá ở Hoa Kỳ. Nhật cho rằng việc giám sát chủ yếu là để theo dõi. Trong trường hợp giá xuất khẩu thấp hơn chi phí sản xuất quá nhiều, MITI (Bộ Công Thương của Nhật) có thể bày tỏ mối lo ngại này tới các nhà sản xuất. EEC nghi ngờ việc theo dõi này liệu có thể ngăn ngừa đượchành động phá giá. Việc giám sát nước thứ ba trong mọi trường hợp là trái với Điều VI quy định nước nhập khẩu có toàn quyền quyết định liệu họ có tiến hành các biện pháp chống phá giá hay không. Nhật phản ứng rằng Điều VI và Luật về chống phá giá không có các quy định liên quan đến các hành động do các nước xuất khẩu tiến hành để ngăn ngừa việc phá giá; và cũng không ngăn cấm các biện pháp này, nếu chúng không phải là các biện pháp hạn chế. EEC cho rằng việc giám sát thị trường các nước thứ ba là trái với Điều XI bằng cách tạo ra việc tăng giá nhập khẩu cuả Nhật đối với chất bán dẫn thông qua sự can thiệp của Chính phủ và các hành động gây ra hạn chế này đượccông nhận toàn cầu. Nhật cho rằng việc giám sát không nhằm ngăn cản hoặc hạn chế Thương mại. EEC cũng cho rằng Điều I đã bị vi phạm vì Nhật chỉ áp dụng cơ chế giám sát tại một số nước và việc điều hành cơ chế này của Nhật là không rõ ràng. Nhật trả lời rằng các thị trường đượcgiám sát thực tế là tất cả các thị trường xuất khẩu các chất bán dẫn của họ. Hoa Kỳ cho rằng họ không nhận đượcsự tiếp cận có ư u đãi với thị trường Nhật, và lời khiếu nại của EEC cho rằng giám sát không phù hợp với Điều XI là không có cơ sở cả về mặt thực tế và theo luật định; và cho rằng thỏa thuận đó không yêu cầu, và ngay cả không có ngụ ý hạn chế định Lượng trong phạm vi quy định của Điều XI, ghi nhận rằng Điều VI không quy định về quyền của nước xuất khẩu đượcáp dụng các biện pháp chống phá giá đối với hàng hóa xuất khẩu của họ. rằng Nhật giám sát tất cả xuất khẩu, do đó không vi phạm Điều I, và rằng cả hai bên đã nỗ lực rất nhiều trong việc đảm bảo tính công khai. Trước tiên, Ban hội thẩm xem xét khiếu nại liên quan đến Điều XI và thấy rằng việc yêu cầu các công ty của Nhật không đượcxuất khẩu chất bán dẫn với giá thấp hơn giá sản xuất thực của công ty sang thị trường các nước thành viên khác ngoài thị trường Hoa Kỳ, kết hợp với hệ thống kiểm tra giá phức tạp là không nhất quán với Điều XI và là hệ thống điều hành cấp giấy phép xuất khẩu. Ban hội thẩm cũng thấy rằng bằng chứng đưa ra không chứng minh đượcviệc Nhật giành đãi ngộ về việc tiếp cận thị trường của Nhật cho Hoa Kỳ là vi phạm điều khoản về đãi ngộ quốc gia. Ban hội thẩm cũng cho rằng Điều VI không có đề cập gì đến các hành động của các nước xuất khẩu nhằm ngăn ngừa hành vi phá giá và do đó đó không phải là biện minh cho việc áp dụng các biện pháp hạn chế xuất khẩu hoặc các biện pháp về giá xuất khẩu. Ban hội thẩm cũng

Thuật ngữ Điện Mặt Trời Anh-Việt

Semiconductor

Chất bán dẫn

 Bất kỳ vật liệu nào có khả năng dẫn dòng điện hạn chế. Một số chất bán dẫn nhất định, bao gồm silicon, gallium arsenide, đồng indium diselenide và cadmium telluride, hoàn toàn phù hợp với quá trình chuyển đổi quang điện.

Từ điển Vật Lý - Hai Dong Nguyen - Anh Việt

chất bán dẫn /n/ELECTRO-PHYSICS/

semiconductor

chất bán dẫn

Thuật ngữ Năng Lượng Mặt Trời Việt-Việt

chất bán dẫn

Bất kỳ vật liệu nào có khả năng dẫn dòng điện hạn chế. Một số chất bán dẫn nhất định, bao gồm silicon , gallium arsenide , đồng indium diselenide và cadmium telluride , hoàn toàn phù hợp với quá trình chuyển đổi .

Thuật ngữ hóa học Đức-Anh-Việt

chất bán dẫn

[DE] Halbleiter

[EN] Semiconductor

[VI] chất bán dẫn

Thuật ngữ toán lý hóa Đức-Việt-Anh-Pháp

semi-conductor

[DE] Halbleiter

[VI] (vật lí) chất bán dẫn

[FR] semi-conducteur

Thuật ngữ hóa học Anh-Việt

semiconductor

chất bán dẫn

Từ điển cơ điện tử ứng dụng Anh-Việt

semiconductor

chất bán dẫn