NỘI QUAN
[VI] NỘI QUAN
[FR] Introspection
[EN]
[VI] Nghiền ngẫm phân tích những ý nghĩ và cảm xúc của bản thân; thực ra khó mà suy nghĩ về những gì hiện đang xảy ra torng tâm tư, mà chính là nghĩ về những gì mới xảy ra. Suy bụng ta ra bụng người; tâm lý học cổ điển lấy nội quan làm phương pháp cơ bản. Các nhà tâm lý thực nghiệm phủ nhận giá trị của nội quan, vì thiếu khách quan (không thể vừa đá bóng, vừa làm trọng tài). Trong học thuyết hiện sinh (phénoménologie), nội quan chuyển thành sự cảm nhận và nhận thức về những gì đang hiện sống, không phải thông qua một sự phân tích tổng hợp theo tư duy lôgic, mà qua một trực giác bao gồm cả cảm xúc. Nội tỉnh là tự xét mình đặc biệt đạo lý. Trong Luận ngữ có câu: ngô nhật tam tỉnh ngô thân (mỗi ngày ta tự xét mình về ba điểm).