Việt
gal
đơn vị đo gia tốc
Anh
Đức
Galilei
Wird dem Enzym statt Laktose das farblose Substrat X-GAL angeboten, spaltet die b-Galaktosidase X-GAL in Galaktose und einen blauen Farbstoff.
Nhưng nếu thay vì lactose, cung cấp cho enzyme chất nền không màu X-GAL thì enzyme ß-GAL sẽ phân hủy X-GAL thành galactose và một chất màu xanh.
War die Ligation erfolgreich und das eingefügte fremde DNA-Fragment ist in die MCS des Vektors integriert, dann wird das lacZ-Gen durch das eingefügte DNA-Fragment unterbrochen und die entstehende b- GAL ist inaktiv, sodass X-GAL nicht gespalten werden kann und die Bakterien farblos bzw. weiß bleiben.
Trái lại nếu quá trình nối kết thành công và DNA lạ được nối kết vào MCS thì gen lacZ bị gián đoạn bởi DNA lạ và kết quả là ß-GAL không thể hoạt động, do đó X-GAL không bị phân hủy và vi khuẩn sẽ không cho màu hoặc giữ nguyên màu trắng.
Ist im Nährmedium außerdem X-GAL vorhanden, kann gleichzeitig auf eine erfolgreiche Ligation selektiert werden.
Ngoài ra nếu trong môi trường còn có thêm X-GAL thì như vậy có thể chọn ra được các tế bào đã kết hợp thành công.
Hierbei liegt in der Klonierungsregion (MCS) des Plasmid-Vektors, in die ein fremdes DNA-Fragment eingefügt werden soll, das Gen (lacZ-Gen) für das Enzym Beta-Galaktosidase (b-GAL).
Nằm ở vùng sao chép gen (MCS) của vector plasmid là gen (gen lacZ) mã hóa enzyme Beta-galactosidase (ß-GAL) và cũng là nơi mà đoạn DNA lạ được ghép vào.
Solange das lacZ-Gen im Vektor noch intakt ist, weil es nicht durch ein fremdes DNA-Fragment unterbrochen ist, werden die Kolonien bei Anwesenheit von X-GAL im Nährmedium, beispielsweise auf einer Agarplatte, blau gefärbt.
Miễn là gen lacZ trong vector vẫn còn nguyên vẹn, không bị gián đoạn bởi DNA lạ thì các nhóm (vi khuẩn) dưới sự hiện diện của X-Gal trong môi trường agar, sẽ cho màu xanh.
Galilei /theo tên của nhà nghiên cứu người Ý Galileo Galilei (1564-1642)]/
gal; đơn vị đo gia tốc (1 cm/s 2 );
gal /điện lạnh/
gal (10-2m/s2)