Việt
giới hạn tải trọng
giới hạn chịu tải
Đức
Belastungsgrenze
Bei Punkt B ist die Belastbarkeit des Werkstoffes, seine Bruchgrenze, erreicht. Aus diesem Wert wird die Zugfestigkeit Rm errechnet. Sie wird auf den Anfangsquerschnitt S0 bezogen und in N/mm2 angegeben.
Tại điểm B, vật liệu đạt tới giới hạn chịu tải (giới hạn đứt) với sức tải tối đa. Từ trị số này người ta tính được độ bền kéo Rm dựa trên tiết diện ban đầu S0. Độ bền kéo có đơn vị là N/mm2.
Anorganische wasserlösliche Stoffe werden durch eine Bindung (Adsorption) an die Bodenteilchen bis zu einer Grenzbelastung aus dem Niederschlagswasser entfernt.
Những chất vô cơ hòa tan trong nước được tách ra khỏi nước mưa do nối kết (hấp thụ) với những hạt đất cho tới một giới hạn chịu tải sinh học.
Untere Belastungsgrenze niedriger als beim Ventilboden
Giới hạn chịu tải dưới nhỏ hơn mâm van
Belastungsgrenze /die/
giới hạn tải trọng; giới hạn chịu tải;