Việt
gian sản xuất
Anh
manufacturing room
production department
Die statistische Auswertung der Messstelle M03X ergibt für den Fertigungszeitraum von vier Wochen für den Gesamtmittelwert x= und für den Mittelwert der Standardabweichung sden dargestellten Kurvenverlauf (Bild 2).
Việc đánh giá bằng thống kê của vị trí đo M03X cho ta biết hình dạng đường biểu diễn của trị số trung bình tổng thể (x) và trị số trung bình của độ lệch chuẩn (s, xem sách) trong khoảng thời gian sản xuất là bốn tuần (Hình 2).
Für die durchzuführende Prozessanalyse sind dafür der Fertigungszeitraum, die Maschine, die Anzahl und Position der Messpunkte, die Anzahl der Prüfstücke nges, die zulässigen Größen von xmin und xmax festzulegen und der Fähigkeitsnachweis Cp nachzuweisen.
Để phân tích quy trình, ta cần xác định khoảng thời gian sản xuất, máy sản xuất, số lượng và vị trí các điểm đo, số lượng các chi tiết kiểm tra nges, trị số cho phép nhỏ nhất xmin và lớn nhất xmax cũng như chứng minh khả năng qua chỉ số năng lực quy trình Cp.
Er stellt einer Organismenart mit technischen Mitteln für die Zeit der Produktion eine optimale Umwelt zur Verfügung und schützt sie während dieser Zeit vor Konkurrenten, Schädlingen und Krankheiten (Seite 134).
Trong thời gian sản xuất, nó cung cấp một môi trường tối ưu cho một loài sinh vật với những phương tiện kỹ thuật, đồng thời bảo vệ loài ấy trước những sinh vật cạnh tranh, gây hại và gây bệnh (trang 134).