TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

huyết áp

HUYẾT ÁP

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt
Từ điển tiếng việt
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

huyết áp

blood pressure

 
Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Đức

huyết áp

Blutdruck

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Pháp

huyết áp

Tension artérielle

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Chuyên ngành CN Sinh Học (nnt)

Außerdem senken sie den Blutdruck und verbessern die Fließeigenschaften des Blutes.

Ngoài ra chúng còn làm giảm huyết áp và cải thiện các đặc tính lưu thông của máu.

Dazu zählen u. a. klassische Impfstoffe, Zytostatika (Mittel zur Schädigung oder Zerstörung von (Tumor)zellen, blutdruckregulierende Wirkstoffe und Steroide (Sexualhormone) zur Behebung hormoneller Störungen.

Chúng bao gồm các loại vaccine cổ điển, cytostatics (thuốc gây hại hoặc phá hủy tế bào khối u) các hoạt chất điều tiết huyết áp steroid (hormone sinh dục) để sửa chữa các rối loạn nội tiết.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Blutdruck /der (o. Pl.) (Med.)/

huyết áp;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Blutdruck /m -(e)s, (y)/

huyết áp; Blut

Từ điển tiếng việt

huyết áp

- dt (H. áp: ép) Sức ép của máu vào thành các động mạch: Chồng có huyết áp thấp, vợ lại có huyết áp cao.

Từ vựng Y-Khoa Anh-Việt

blood pressure

huyết áp

Từ Điển Tâm Lý

HUYẾT ÁP

[VI] HUYẾT ÁP

[FR] Tension artérielle

[EN]

[VI] Huyết áp cao: Hypertension artérielle Huyết áp cao thường đi đôi với một số triệu chứng tâm lý: - Tính khí thay đổi, dễ cáu gắt, lo hãi, uể oải. - Qua những lúc suy nhược thần kinh. - Có khi có những cơn hoang tưởng hay kiểu động kinh. - Một số thuốc dùng chữa huyết áp cao cũng có thể gây những cơn suy nhược. - Một số học giả cho rằng huyết áp cao là hậu quả của những tình trạng xung đột nặng trong cuộc sống, không được giải tỏa bằng hành động hay lời nói. Khó mà tìm một mối liên quan nhân quả giữa triệu chứng huyết áp cao và các hiện tượng tâm lý kể trên; sự gần gũi giữa những trung khu thần kinh dưới vỏ não một bên điều khiển huyết áp, một bên chi phối biến động của tính khí phần nào giúp cho hiểu mối liên quan ấy. Huyết áp thấp thường gặp ở những người suy nhược. Khi đột xuất, có thể gây cơn lú lẫn.