Việt
khả năng hòa tan
Anh
solvent power
Im Laborbereich kann zur Anreicherung von Proteinen (z. B. Enzymen) aus der Produktlösung durch „Aussalzen“, d.h. einer Erhöhung der Salzkonzentration (meist Natrium- oder Ammoniumsulfat), die Wasserhülle (Hydrathülle) der Proteinmoleküle so verringert werden, dass ihre Löslichkeit sinkt und sie ausfallen (Bild 1).
phẩm bằng phương pháp “ướp muối”, nghĩa là gia tăng nồng độ muối (thông thường là natri hoặc ammonium sulfate), làm lớp áo nước (water shell) của các phân tử protein giảm mạnh, qua đó khả năng hòa tan của chúng cũng giảm theo và kết tủa (Hình 1).
Die veränderte Aminosäuresequenz verringert die Löslichkeit bei den neutralen pH-Werten im Gewebe, sodass nach dem Spritzen das veränderte Insulin als Niederschlag (Mikropräzipitation) ausfällt, was einer Speicherung gleichkommt.
Các chuỗi amino acid bị thay đổi làm giảm khả năng hòa tan tại môi trường với trị số pH trung tính của các mô, nên sau khi tiêm insulin biến đổi kết tủa (microprecipitation) lắng xuống và điều này tương ứng với một quá trình lưu trữ. Từ mô lưu trữ này, insulin dài hạn được phóng thích đều đặn.
Alle Quellschweißmittelbehälter sind vor und nach der Benutzung fest geschlossen zu halten, da sonst durch eindringende Feuchtigkeit die Lösungsfähigkeit des Quellschweißmittels beeinträchtigt wird und keine dauerhaft haltbare Nahtverbindungen zu erreichen sind.
Các bình chứa dung môi hàn phải được đóng kín kỹ lưỡng để đề phòng hơi ẩm thấm vào bên trong, làm giảm khả năng hòa tan của dung môi khiến mối hàn không được bền.