Việt
nhiệt độ chuyển hóa
Anh
transformation temperature
Lediglich eine Abkühlung unter die Glastemperatur macht sie spröde (Bild 3).
Chỉ khi làm nguội dưới nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh, chúng trở nên giòn (Hình 3).
Im Erweichungstemperaturbereich (ET), auch Einfrier- bzw. GlasübergangsTemperaturbereich genannt, beginnen die Moleküle aufgrund der Erwärmung immer mehr zu schwingen, ihr Abstand wird allmählich größer und die Nebenvalenzkräfte werden dadurch immer schwächer.
Trong vùng nhiệt độ hóa mềm (ET), còn gọi là vùng nhiệt độ kết đông hay nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh, các phân tử bắt đầu dao động càng lúc càng nhiều hơn do bị làm nóng.
transformation temperature /hóa học & vật liệu/