TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

phươngpháp

phươngphápluận/họcthuyếtvềphươngpháp

 
Từ điển triết học Kant

phươngphápluận

 
Từ điển triết học Kant

họcthuyết

 
Từ điển triết học Kant

phươngpháp

 
Từ điển triết học Kant

Anh

phươngpháp

methodology

 
Từ điển triết học Kant

Đức

phươngpháp

methodenlehre

 
Từ điển triết học Kant
Chuyên ngành chất dẻo (nnt)

Verfahrensvarianten sind das Schmelzerückdruckverfahren und das Kernzugverfahren.

Các phươngpháp biến thể là phương pháp áp lực ngượccủa nguyên liệu nóng chảy và phươngpháp rút lõi.

Eine weitere einfache Methode ist das Filtern. Es eignet sich jedoch nur für Suspensionen.

Một phương pháp đơn giản khác là phươngpháp lọc, nhưng chỉ thích hợp cho thể huyềnphù.

:: Verfahrensspezifische Zeichnungenz. B. mit Angabe von Formelemen-ten (Formschrägen).

:: Các bản vẽ đặc trưng của phươngpháp, thí dụ: thông tin của cácphầ'n tử khuôn (độ nghiêng, cạnhnghiêng).

Halbzeuge werden durch Extrudieren mit verschiedensten Profilwerkzeugen und anschlie-ßenderKalibrierung hergestellt.

Bán thành phẩm được sản xuất bằng phươngpháp đùn với nhiều khuôn profin khác nhauvà tiếp theo là hiệu chỉnh.

Bei diesem Verfahren wird eine Heizwendel eingesetzt, die an der Innenseite der Muffe integriert ist.

Trong phươngpháp này một vòng xoắn nung được sử dụng. Nó được tích hợp vào bên trong của ống nối.

Từ điển triết học Kant

Phươngphápluận/Họcthuyếtvềphươngpháp [Đức: Methodenlehre; Anh: methodology]

Xem thêm: Phân tích, Biện chứng, Yếu tố cơ bản (các), Logic học,

Theo sự phân chia ở đầu thời hiện đại, Kant chia Tôgíc học ra thành Học thuyết về các yếu tố cơ bản của nhận thức và Học thuyết về phương pháp hay Phương pháp luận. Cái trước gồm một bản kiểm kê các chức năng cơ bản của tư duy (các khái niệm, các phán đoán, các suy luận), trong khi cái sau trình bày sự ứng dụng thực hành của chúng bằng những nguyên tắc của sự khảo sát khoa học. Cả ba quyển phê phán đều được tổ chức dựa theo sự phân chia giữa các yếu tố cơ bản của nhận thức và phương pháp, trong đó, học thuyết siêu nghiệm về phương pháp được phát triển một cách đầy đủ nhất trong PPLTTT. Học thuyết về phương pháp này xác định “các điều kiện hình thức cho một hệ thống hoàn chỉnh của lý tính thuần túy” (A 708/B 736) được chia thành những phần nhỏ là: môn “Kỷ luật học”, “Bộ chuẩn tắc”, môn “Kiến trúc học”, và môn “Lịch sử của lý tính thuần túy”.

Nguyễn Thị Thu Hà dịch

Q

■ßwteya'