Việt
tí
Sie hockt in einer Ecke, kriecht dann rasch über die Straße und kauert sich in einen anderen dunklen Winkel vor dem Haus Nr. 22. Sie ist ängstlich besorgt, keinen Staub aufzuwirbeln, genau wie ein gewisser Peter Klausen, der an diesem Nachmittag des 16. April 1905 unterwegs zur Apotheke ist.
Bà ngồi thu lu trong một góc, bò nhanh qua đường rồi thu người trong một góc tối khác trước ngôi nhà số 22. Bà rất sợ, cố không làm bốc lên tí bụi nào, hệt như một ông Peter Klausen nào đó đang trên đường tới tiệm thuốc vào xế trưa ngày 16.4.1905 này.
22. She is terrified that she will kick up dust, just as a Peter Klausen is making his way to the apothecary on Spitalgasse this afternoon of 16 April 1905.
Bà rất sợ, cố không làm bốc lên tí bụi nào, hệt như một ông Peter Klausen nào đó đang trên đường tới tiệm thuốc vào xế trưa ngày 16.4.1905 này.
Das kleine Männchen aber war zornig geworden und hatte einen bösen Wunsch getan.
Người bé tí hon kia tức giận, lầm rầm đọc thần chú hại chàng.
Mach dich auf, bevor es heiß wird, und wenn du hinauskommst, so geh hübsch sittsam und lauf nicht vom Wege ab, sonst fällst du und zerbrichst das Glas, und die Großmutter hat nichts.
Con đi ngay bây giờ kẻo tí nữa lại nắng. Con đi cho ngoan, đừng có lang thang trong rừng lỡ vỡ bình, không có gì mang đến biếu bà.
Und wenn es eine gebrochen hatte, meinte es, weiter hinaus stände eine schönere, und lief danach und geriet immer tiefer in den Wald hinein.
Hái được một bông em lại nghĩ có lẽ vào thêm tí nữa sẽ có bông đẹp hơn. Cứ như vậy, Khăn đỏ tiến sâu vào trong rừng lúc nào không hay.