TIC
[VI] TIC
[FR]
[EN]
[VI] Tiếng Pháp tic chỉ những vận động vô ý , có tính đột ngột, tốc độ nhanh, lặp đi lặp lại, như nháy mắt liên tục, nhăn trán, bĩu môi, giật múa tay chân. Có thể kết hợp với nói lắp. Khó phân biệt ranh giới với một số vận động như thói gãi tai tóc, cắn móng tay, lắc đầu qua lại lúc thiu thiu ngủ. Gặp tình huống gay go, tic dễ xuất hiện, và giảm đi những lúc thoải mái. Trong bệnh Giles de la Touretle, nhiều tic xuất hiện một lúc, hay kéo dài, và kết thúc là loạn trí. Thường là xuất hiện từ 5 đến 12-13 tuổi; có khi kéo dài đến tuổi trung niên, nhưng thường biến mất khi trưởng thành. Đây là dấu hiệu một mâu thuẫn tâm lý chưa giải tỏa cần phát hiện ra trong khi tiến hành tâm lý liệu pháp, nếu tic kéo dài. Trong đa số trường hợp, nên tránh chăm chữa, quan tâm quá nhiều đến chừng ấy. Có người dịch là máy cơ, thiết tưởng nên đưa từ tic vào tiếng Việt.