Phạm trù [Đức: Prâdikamente, Anh: predicament]
Xem thêm: Phạm trù (các), Khái niệm phổ biến (các),
“Phạm trù” (Prâdikamente) được sử dụng trong PPLTTT (A 81/B 107) như là một thuật ngữ đồng nghĩa với “các phạm trù” (Kategorien).
Thực vậy, trong TBSHH, Kant xác định rõ về mặt lịch sử thuật ngữ này là thuật ngữ kinh viện trung đại tương đương với “các phạm trù” của Aristoteles (TBSHH tr. 271-2, tr. 75-5). Đối với Kant, chúng là “những khái niệm tiên khởi của giác tính thuần túy” từ đó “các hậu-phạm trù” hay “các khái niệm phái sinh của giác tính thuần túy” được rút ra.
Xem thêm: Khái niệm phái sinh (các).,
Trần Kỳ Đồng dịch