TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

moderne

Hiện đại

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tói tân.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

thời nay

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

thời hiện đại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

trường phái hiện đại

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Anh

moderne

modern trend

 
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Đức

moderne

Moderne

 
Metzler Lexikon Philosophie
Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Moderne /die; - (bildungsspr.)/

thời nay; thời hiện đại;

Moderne /die; - (bildungsspr.)/

trường phái hiện đại;

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Moderne /í =/

í = tính] hiện đại, tói tân.

Thuật ngữ - BAU- Đức Việt Anh (nnt)

Moderne

[VI] Hiện đại

[EN] modern trend

Metzler Lexikon Philosophie

Moderne

Die Vielfalt des häufig gebrauchten, aber selten definierten Epochenbegriffs der M. spiegelt das Spektrum der Deutungsmuster, die seit dem 19. Jh. zum Verständnis und d.h. hier Selbstverständnis des je neuesten Denkens bzw. der aktuellen ästhetischen und gesellschaftlichen Entwicklungen im Horizont der Neuzeit artikuliert wurden. – Begriffsgeschichtlich auf das Adjektiv modern als rein temporaler Kategorie (»neu«) bis hin ins frühe MA. zurückreichend, bekommt das Wort seine relevante Bedeutung für die erst im 19. Jh. geprägte Substantivierung M. im späten 17. Jh., in der französischen »querelle des anciens et des modernes«, in der die Frage nach der (un)überbietbaren Vorbildlichkeit der Antike diskutiert wurde, die dann im späten 18. Jh. von Schlegel, Schiller u.a. erneut verhandelt wurde. Erst mit Stendhal und Baudelaire löst sich der Epochenbegriff M. endgültig von der Opposition zur Antike, es »kann sich jetzt ein Bewusstsein von Modernität ausbilden, das sich am Ende nur noch von sich selbst abhebt.« (Jauß, S. 51)

Während die Begriffsgeschichte vorrangig im Feld der Theorie künstlerisch-ästhetischer Entwicklung fündig wird, haben sich im 20. Jh. insbesondere die Soziologie und Philosophie des M.-Begriffs bedient: u. a. empirisch für die Epoche der Neuzeit, normativ für die Entwicklung aufklärerischer Subjektphilosophie seit Descartes, gesellschaftsgeschichtlich für technisch-soziale Modernisierungsprozesse, kritisch-ästhetisch für den gesellschaftlich-künstlerischen (Bewusstseins-) Stand des Spätkapitalismus. Zuletzt ist mit dem Begriff der Postmoderne als Nachmoderne im Gegenzug zur oder als Implikation der M. auch der Begriff der M. und die Frage ihrer Geschichtlichkeit erneut diskutiert worden: als letzte Epoche großer leitender Ideen oder Diskurse (z.B. Fortschritt oder Emanzipation). Es stellt sich dann die Frage, ob die M. durch eine plurale und relativistische Postmoderne schon überholt sei (Lyotard) oder ob die normativen Vernunftgehalte der M. als noch unvollendetes Projekt gegen alle widerstreitenden Entwicklungen zu verteidigen und einzulösen seien (Habermas).

PCL

LIT:

  • J. Habermas: Der philosophische Diskurs der Moderne. Frankfurt 21988
  • H. R. Jau: Literarische Tradition und gegenwrtiges Bewusstsein der Modernitt. In: Ders.: Literaturgeschichte als Provokation. Frankfurt 1974. S. 1166
  • St. E. Toulmin: Kosmopolis. Frankfurt 21994.