Việt
cười rúc rích
cười khúc khích
Đức
ki
Das Startsperrrelais (Bild 1) verbindet nur dann KI. 30 mit KI. 50f, wenn an Klemme D+ keine Spannung vorhanden ist.
Rơle ngăn khởi động (Hình 1) chỉ nối kẹp 50f với kẹp 30 khi ở kẹp D+ không có điện áp.
Gleichzeitig leuchtet die Warnleuchte auf, da sie an KI. 15 an Plus und über KI. L1 am Ventilrelais und über die Diode an Masse liegt.
Đồng thời đèn cảnh báo sáng lên, bởi vì cực dương của đèn được nối với đầu kẹp 15 và qua đầu kẹp L1 đến rơle van và qua điôt đến dây mass.
Beim Einschalten des Fahrtschalters erhält die Steuerspule im Elektronik-Schutzrelais von KI. 15 Spannung, schaltet und legt das Steuergerät über Pin 1 (Steckverbindung am Steuergerät) an KI. 30 (Plus).
Khi bật công tắc khởi động xe, cuộn cảm ứng điều khiển trong rơle bảo vệ điện tử nhận được điện áp từ đầu kẹp 15, kích hoạt và nối bộ điều khiển thông qua chân 1 (phích nối ở bộ điều khiển) với đầu kẹp 30 (cực dương).
Pin 32 am Steuergerät erhält Plus von KI. 30, gleichzeitig auch die Kathode der Diode.
Điện dương từ đầu kẹp 30 được dẫn đến chân 32 ở bộ điền khiển, đồng thời cũng dẫn đến cực âm của điôt.
Nachstellzeit Ti = Kp/Ki
Thời gian dao động lúc khởi động
ki /ehern ['kiẹam] (sw. V.; hat)/
cười rúc rích; cười khúc khích;