Conglictuel
[VI] XUNG ĐỘT
[FR] Conflit (tính từ
[EN] Conglictuel)
[VI] Sự tranh chấp giữa những xu hướng, những lợi ích trong đó chủ thể thấy mình bị giằng xé giữa những sức mạnh ngược chiều và ngang sức nhau. Trong các thí nghiệm theo học thuyết ứng xử (điều kiện hóa), người ta bắt một con chuột vượt một chiếc lưới có bắt điện nếu muốn được mồi ngon. Con chuột ở trong tình trạng xung đột, sợ bị điện giật, lại muốn ăn mồi. Một em bé muốn được thưởng phải làm một việc không vui thú, hay muốn theo hứng thú lại sợ bị phạt. Theo phân tâm học, xung đột chủ yếu là do những xung lực bản năng vấp phải thực tế (sự vật bên ngoài và ràng buộc xã hội) không thể thỏa mãn trực tiếp và đầy đủ. Đó là nguồn gốc của mọi hành vi, mà hành vi là do thỏa hiệp giữa các xung năng và thực tế. Trong các chứng nhiễu tâm, nếu chỉ ngừng ở triệu chứng, tức là hành vi trá hình, mà không đi đến mối xung đột là căn nguyên, thì trị liệu không có kết quả, chữa hết triệu chứng này, lại “xì” ra triệu chứng khác. Có thể nói xung đột là tình trạng thường xuyên trong cuộc sống.