clock rate
nhịp đồng hồ; mức nhanh-chậm của đồng hồ 1. Nhịp đồng hồ là tốc độ chuyền các bit hoặc từ từ phần tử bên trong này sang phần tử bên trong khác của máy tính. Nhịp đồng hồ thường cho theo hec (Hz, một chu kỳ trên giây), kilohec (kHz, một nghìn chu kỳ trên giây) và megahec (MHz, một triệu chu kỳ trên giây). Các nhip đồng hồ thông thường đối với 8088/86 IBM PC và các máy tính tương thích là 4, 77, 8 và 10 MHz; đối với 80286 IBM AT và các máy tương thích là 6, 8, 10, 12, 16, và 20 MHz; đối với các máy 80386 là 16, 20, 25 và 33 MHz; đối với các máy i486 là 25, 33 và 50 MHz ỏ các máy tính Apple Macintosh Classic, nhip đồng hồ là khoảng 7, 8 MHz; ở phăn lớn các mô hình của Macintosh II là khoảng 15, 7 MHz; ờ Macintosh llci là 25 MHz; ở Macintosh 11 fX là 40MHz. 2. Mức nhanh-chậm cửa đồng hồ là lượng thời gian mà một đồng hồ tăng hoặc giảm trong một khoảng thời gian cố định, thường là một ngày.