file name
tên tệp Tên mà người lập trình gán cho một tập dữ liệu riêng biệt. Đố là tập hợp các chữ cái, số và các ký hiệu đươc phép gán cho một tệp đề phân biệt nó với tất cả những tệp khác trong một thư mục riêng trên đĩa. Tên tệp là " số hiệu quản lý" qua đố người sử dụng máy tính cất giữ và yêu cầu một khối thông tin. cả chương trình lẫn dữ liệu đều cổ các tên và, thông thường, các phần mỏ* rộng vốn đ|nh danh tiếp kiều và muc đích của tệp. ở MS-DOS, tên tệp cố thề dàl tới tám kỹ tự và ngoài các ký tự chữ - số, có thề bao gồm một số các dấu câu, như các dấu gạch nối và các đường gạch dưới, ỏ các máy tính Macintosh, tên tệp có thề dài tới 31 ký tự và có thề bao gồm bất kỳ ký hiệu nào trừ dấu hai chấm (:), vốn dùng đề tách riêng các phần tử của tên đường dẫn. ỏ hệ tệp tính năng cao (HPFS) của OS/2, các tên tệp có thề dàl tói 254 ký tự, mặc dù tồ hợp chữ ồ đĩa, đường dẫn và tên tệp không thề vưcrt quá 259 ký tự. ỏ hệ tệp NT(NTFS) của VMndows, các tên tệp cổ thè dài tói 255 ký tự. Cả HTFS lẫn NTFS đỄu chấp nhận các dấu cách trong tên tệp.