Việt
Mãi mãi
vĩnh viễn
Vĩnh cửu
Anh
forever
Suppose that people live forever.
Giả sử rằng con người sống hoài, sống mãi.
Her mother must ask her mother, who must ask her mother, and so on forever.
Mẹ phải hỏi bà, bà phải hỏi cụ cố, cứ thế không dứt.
Every action, every thought, every breath of wind, every flight of birds is completely determined, forever.
Mỗi hành động, mỗi ý nghĩ, mỗi làn gió, mỗi cánh chim bay đều được ấn định dứt khoát và mãi mãi.
Or perhaps cause lies forever in the past while effect in the future, but future and past are entwined.
Hoặc nguyên nhân có thể vĩnh viễn nằm trong quá khứ, còn kết qua lại nằm trong tương lai, nhưng tương lai và quá khứ lại quấn chặt lấy nhau.
Children curse their parents for trying to hold them forever, curse time for their own wrinkled skin and hoarse voices.
Chúng trách móc bố mẹ vì cứ muốn giữ rịt chúng bên mình, chúng nguyền rủa thời gian đã làm cho chúng nhăn, giọng chúng khàn.
Vĩnh cửu, mãi mãi
Mãi mãi, vĩnh viễn