operating system
hệ điêu hành Đôi khi gọi là bộ điều Hành (executive). Tập họp các chương trình và thủ tục hướng dẫn cho máy tính hoặc mạng thực hiện các nhiệm vụ của nó, giúp cho các chương trình (và những người lập trình) một số chức năng hỗ trợ và tang cường tính hữu dụng của phần cứng máy tính hoặc mạng, chju trách nhiệm điều khiền sự phân phối vả sử dụng các tài nguyên phần cứng như bộ nhớ, thời gian bộ xử lý trung tâm (CPU), không gian đĩa và thiết b| ngoại vĩ. Hệ điều hành là nền tảng trên đố xây dựng các chương trình ứng dụng, như xử lý văn bàn và bảng tính điện tử. Các hệ điều hành phồ biến gồm MS-DOS, Macintosh OS, OS/2, \Mndows, VMndows NT, UNIX và \Mndows 95. Viết tắt