TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

super

siêu

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

diệu

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
super 301

Siêu 301

 
Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt

Anh

super

super

 
Từ điển toán học Anh-Việt
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

transcending

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

wonderful

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

sublime

 
Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

honey body

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
super 301

Super 301

 
Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt

Đức

super

Honigraum

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Pháp

super

hausse

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

honey body,super /AGRI/

[DE] Honigraum

[EN] honey body; super

[FR] hausse

Từ điển Phật Giáo Việt-Anh

siêu

transcending, super

diệu

super, wonderful, sublime

Từ điển toán học Anh-Việt

super

siêu

Từ điển chính sách thương mại quốc tế Anh-Việt

Super 301

Siêu 301

Tên này thường đượcdùng để chỉ Khoản 1302 của Luật Thương mại và Cạnh tranh Hoa Kỳ năm 1988. Super 301 quy định tất cả Đại diện Thương mại của Hoa Kỳ phải nộp báo cáo hành năm về lĩnh vực ư u tiên mở rộng Thương mại Hoa Kỳ, trong đó xác định rõ " các thông lệ của các nước ư u tiên mà việc loại bỏ các thông lệ đó có nhiều khả năng gia tăng đáng kể xuất khẩu của Hoa Kỳ, có thể trực tiếp hoặc thông qua những tiền lệ về lợi ích" . Super 301 khác với Khoản 301 ở chỗ nó tập trung vào các thực tiễn Thương mại không lành mạnh có hệ thống. Đầu tiên Super 301 đượcban hành chỉ để áp dụng trong hai năm 1989 và 1990. Như ng tháng 3/1994, Tổng thống đã gia hạn Super 301 để thực hiện trong năm 1994ư 1995. Tháng 9/1995, Tổng thống lại gia hạn Super 301 một lần nữa để áp dụng trong năm 1996 và 1997. Xem thêm Special 301 và USTR.