version number
số hiệu phiên băn Một SỔ được người phát triền phần mềm gán đè nhận dang một chưamg trình riêng ờ một giai đoạn riêng. Các sổ hiệu phiên bản được sử dụng cả trước lẫn sau khl phát hành rộng một chương trình, nhưng các số hiệu trước phát hành chi có ý nghĩa đối với những người liên quan tớl sự phát triền và thử nghiệm. Nổi chung, các số hiệu phiên bản bao gồm một phần thập phân. Các bản công bố thành cồng của một chương trình, đánh dấu những thay đồi, những cập nhật và các cố đinh hỏng hóc (bug fix), đều có sổ hiệu phiên bản ngày càng cao. Những thay đòl chính trong một chương trình thường được đánh dấu bởi một sự thay đồi đáng kề trong sđ hiệu phiên bản, như từ phiên bản 3.3 tới phiên bản 4.0. Những thay đồi có ý nghĩa nhỏ hơn, như những cố định hỏng hóc, được chi ra bởi những thay đồi nhỏ hơn ỏ- số hiệu phiên bản, như từ 4.0 tới 4.01 hoặc 4.1.