étrave
étrave [etRav] n. f. Sông mũi tàu. -Mũi tàu. 1. être [etR] V. intr. [6] I. Là. Le ciel est bleu: Tròi (là) xanh. " J’étais père et sujet, je suis amant et roi" (Racine): " Tôi dû là cha và là thần dân, tôi đang là người tình và là nhà vua." II. Absoỉ. 1. Diễn tả sự tồn tại (đối vói nguòi). " Je pense donc je suis" (Descartes). " Tôi suy tưởng, có nghĩa là tôi tồn tại." " Les choses extrêmes sont pour nous comme si elles n’étaient point" (Pascal): " Những vật cực doan dối vói chúng tôi xem như là không có" . " Cet heureux temps n’est plus" (Racine): " Thòi vàng son ấy nay còn dâu?” -Ainsi soit-il: Xin đuọc như nguyện. Soit! Thán từ chỉ sự tán đồng. > KHTỤNHIÊN Soient (ou soit) deux droites parallèles: Cho hai đuòng song song. 2. Văn II est: CÓ. Il est des heureux à qui tout sourit: Có những ke sung sướng mà mọi thứ đều thuận loi (đều mỉm cưòi vói họ). -" Il n’est bon bec que de Paris" (Villon): " Chí có Pari là biết ăn biết nói" -Il n’est que de: Chỉ cần. -Toujours est-il que. Trong mọi truòng hợp. -S’il en est, s’il en fut: Nếu thục như thế, thật sự. Un homme juste s’il en est: Một người công bằng thật sự. -Il est vrai que, il serait bon de: Sự thật là, dứng là. > Quelle heure est-il? Il était temps de réagir: Mấy giờ rồi? Đã dến giờ hành dộng, ni 1. (Kem theo phó từ chỉ trạng thái). Etre bien, mal: cảm thấy khỏe, không khỏe. 2. Kem theo giới từ và bổ ngữ. Le train est en gare: Tầu dang ở ga. -Bóng Etre ailleurs: Đãng trí; đang nghĩ đâu đâu. Etre au-dessus đe tout soupçon: Không trong dối tượng nghi ngữ. -Y être: ơ đó, có mặt. Bóng Có lý. Vous prévoyez deux heures de route? Vous n’y êtes pas!: Anh dự kiến hai giờ di dường? Không có lý! -J’y suis: Hiểu; đoán. > On était à la fin de 1’hiver: Đang là cuối mùa dông. Nous sommes le 10 juin: Ta dang ở ngày 10 tháng Sáu. Đi. J’ai été au concert: Tôi di dự buổi hòa nhạc. -Vãn " Elle fut ensuite trouver Madame" (J. Green): " Cô ta dã tìm thấy phu nhân sau dó" 4. Kem theo giói từ chỉ ý sở hữu, bắt buộc, nguồn gốc. > Etre à: Thuộc về. Ce livre est à moi: Cuốn sách thuộc về tòi. -Il est tout à son ouvrage: Nó hoàn toàn băn ròn vói tác phấm. -Etre à plaindre, à blâmer. Đáng thuong, đáng mắng, đáng chê trách. Bóng Nous sommes à vous: Tôi sẵn sàng chơ anh. > Etre de: của; bắt nguồn từ. Cette arme est de Tolède: Vũ khí này xuất xứ từ Tòledơ. -Thuộc. Etre de TAcadémie: Thuộc Hàn lâm viện. -Etre d’avis que: Nghĩ rằng; đồng ý với. Etre de l’avis de: Đồng ý vói. -Phù hợp vói. Cela est de bon goût: Điều dó rất họp thấm mỹ. Cela est bien de lui: Điều dó dứng họp vói nó. -Comme si de rien n’était: Như không có gì xảy ra. Apres son éclat, il a repris la con - versation comme si de rien n’était: Sau con giận dữ, nó tiếp tục dối thoại như không có gì xảy ra. > En être à: Đi đến. -Bóng Où en sommes-nous?: Chúng ta dến dâu rồi nhí? -Il en est à mendier: Nó dến mức phải di ăn mày. -Il ne sait pas (ou plus) où il en est: Nó không cồn biết mình đang a đâu nữa. -En être pour son argent, sa peine, etc: Tổn hao tiền bạc, công sức một cách vô ích. -Il n’en est rien: Điều đó sai. -Etre du nombre: Tham dự, có chân trong. Il y a eu complot, mais il n’en était pas: Có chuyện âm mưu, nhưng nó không tham dự. > Etre en: Trong trang phục. Être en habit: Trong trang phục dại lẻ. > Etre sans: Không có. Etre sans argent: Không có tiền, khánh kiệt. -Vous n’êtes pas sans savoir que: Anh không phải không biết là. > Être pour: Tham dự, đứng về phía. Etre pour les faibles: Đứng về phía kề yếu. N’être pour rien dans une affaire: Không tham dự gì trong vụ việc. > Etre sur: Đang trong, đang tham gia. Etre sur une affaire: Đang tham gia trong một công chuyện. Être sur le point de: Đang sắp sửa. IV. C’est (ce sont, c’était, c’étaient, etc).: Đó, họ, chúng... là. 1. (Để chỉ một nguôi, một hành động xác định). Qui est-ce?: Ai thế? C’est faux: Điều dó sai, sai rồi. 2. (Để chỉ một nguôi, một vật, một hành động được nói rõ ở phần sau.) C’est à lui de répondre: Chính nó phải trả lòi. Ce sera une joie de vous accueillir: Sẽ là một niềm vui nếu dưoc dón anh. t> C’est à qui: (Chỉ sự thi đua của nhiều nguôi). C’est à qui sautera le plus loin: Sẽ dành cho ai nhảy xa nhất. > Si ce n’était ou ellipt., n’était: Nêu không vì, nếu không có. N’étaient ces arbres dénudés, on se croirait au printemps: Nếu không có những thân cây trụi lá, ta sẽ tưòng như mùa xuân. > Loc. Est-ce que?: Có phải? Có phải không? Est-ce que vous viendrez ce soir?: Có phải anh sẽ dến chiều nay không? > Chỉ sự khang định, sự đồng ý. N’est-ce pas? Vous me croyez, n’est-ce pas?: Có phải không? Anh tin lòi tôi có phải không? V. Động từ phụ trợ. 1. Thể thụ động. Je suis compris: Tôi hiểu rồi! 2. của một vài nội động từ. Elle est sortie: Cô ta ra ngoài rồi. 3. Cho cách chia động từ. Il s’est repenti: Nó dã hối hận. 4. Của một số động từ vô nhân xung. Il en est résulté: Kết quả là, kết cục là.