Mutité,Mutisme
[VI] CÂM
[FR] Mutité, Mutisme
[EN]
[VI] Không có hoặc mất khả năng nói. Có hai loại: - Câm do những cơ quan và trung tâm thần kinh về chức năng nói kém phát triển hay bị hủy, có thể gọi là tật câm ( F: mutité). - Các cơ quan chức năng không bị tổn thương, trước đó nói được, rồi sinh câm, cố ý hay không cố ý, có thể gọi là chứng câm (F: mutisme). Tật câm bẩm sinh thường đi đôi với điếc và chính vì điếc mà hóa câm; thường do một số bệnh bào thai, hoặc do chấn thương khi sinh đẻ, hoặc vào chu sinh, có thể đi chung với những triệu chứng khác (co giật, mù…) Cũng có những tật câm mà vẫn nghe được (audi - mutité), trẻ em nghe rõ, khôn, nhưng rất chậm nói, phát âm không rõ. Tật câm cần được chẩn đoán thật sớm để tiến hành những biện pháp giáo dục đặc biệt; những phương pháp và thiết bị hiện nay nếu được vận dụng tốt, giúp trẻ câm giao tiếp và học tập rất nhiều. Tật câm mà vẫn nghe rõ rất khó chữa. Chứng câm có thể là một cách phản ứng chống đối, thường gặp ở trẻ em; một số người nhạy cảm cũng sinh câm khi bị cảm kích mạnh vì bị ức chế. Câm cũng là một triệu chứng của những tâm bệnh; hysteri, loạn tâm, những cơn loạn trí. Cần nhận ra những trường hợp cố ý giả câm (giả điếc)