TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Anh

os :

Bone :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Đức

os :

Knochen :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

Pháp

os :

OS :

 
Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng
os

OS

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

OS

OS [as, plur. O] n. m. 1. Xuong. > Loc. Bóng Thân En chair et en os: Đích thân. -Donner un os à ronger à qqn: Cho ai cái lợi gì đó để đánh lùa sự nóng ruột, sự háu hám của nguôi đó. —Il y laissera ses os: Nó sẽ bỏ xưong ở đấy (sẽ gặp nguy hiểm, sẽ chết ở đây). Jusqu’aux os, jusqu’à la moelle des os: Đến tận xưong tủy. -Thân N’avoir que les os et la peau, n' avoir que la peau sur les os: Chỉ cồn da bọc xưong (rất gầy). -Thân Ne pas faire de vieux os: Chết non, chết trẻ. > Dgian Tomber sur un os: Đụng phải một khúc xuong (gặp một khó khăn, trở ngại). 2. Plur. Hài cốt. Ingrate patrie, tu n’auras pas mes os: Tố quốc bội bạc, ngưòi sẽ không có hài cốt của ta (lòi trên bia mộ Scipion l’Africain). Os de seiche: Mai mục, nang mực. Os HOÁ Ký hiệu của Osmium. o.s. Chữ viết tắt của ouvrier, ouvrière spécialisé(e) , có nghĩa là thợ chuyên ngành.

Thuật ngữ Y Học Anh-Pháp-Đức-Việt Thông Dụng

OS :

[EN] Bone :

[FR] OS :

[DE] Knochen :

[VI] xương, một mô liên kết đặc và cứng chứa đựng calcium carbonate và calcium phosphate. Xương gồm thân (diaphysis) và đầu (epiphysis), thành phần từ ngoài vào là : màng xương (periosteum) với nhiều mạch máu và dây thần kinh ; xương đặc(compact bone) ; xương xốp (spongy bone) chứa tủy (marrow).màu vàng ở thân và đỏ ở đầu xương. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu được sản xuất tại tủy đỏ. Khi bào thai được 5-6 tuầ n, xương còn ở tình trạng sụn và bắt đầu xương hóa từ 8 tuần trở đi. Sự tăng trưởng có sự hài hòa giữa tế bào tạo xương (osteoblast) và tế bào hủy xương (osteoclast), đặt dưới sự kiểm soát của các hóc môn tuyến yên (pituitary gland), tuyến giáp và cận giáp (thyroid and parathyroid glands), hóc môn phái tính.