Attitude
[VI] THÁI ĐỘ
[FR] Attitude
[EN]
[VI] Trước một số đối tượng nhất định, như hàng hóa nào đó, hoặc một ý tưởng nào (chính trị, tôn giáo, triết lý…), nhiều người thường có những phản ứng tức thì, tiếp nhận dễ dàng hay khó khăn, đồng tình hay chống đối, như đã sẵn có những cơ cấu tâm lý tạo ra định hướng cho việc ứng phó. Từ những thái độ sẵn có về tri giác về các đối tượng, cũng như tri thức bị chi phối; về vận động thì thái độ gắn liền với tư thế (x. từ này). Thái độ liên quan với động cơ và các dục vọng bản năng, nhưng khác với dục vọng, là khi đã tỏ thái độ rồi, vị tất nó đã dịu đi, như khi thỏa mãn dục vọng (ghét ai, có xỉ vả rồi nhiều khi vẫn giữ thái độ như trước). Thái độ thay đổi trong quá trình hoạt động và tùy hoàn cảnh. Thái độ là một khái niệm tâm lý học khó xác định một cách chính xác, cho nên mặc dù thái độ được nghiên cứu nhiều, nhất là về mặt xã hội, những bậc thang đo lường thái độ (échelle d' attitudes) đưa ra chưa được công nhận một cách phổ biến.