couleur
couleur [kulœR] n. f. I. 1. Màu, sắc. Les couleurs du prisme: Những màu của lăng kính. Couleurs simples, couleurs composées: Màu don, màu phối họp. Robe de couleur claire, vive, passée: Áo màu sáng, tươi, lọt phai. > Appos. Ruban couleur chair, couleur épinard: Dải băng màu da, mầu lục. 2. Tất cả các màu sắc ngoài mầu đen, xám và trắng. Une carte postale en couleurs: Một bưu ảnh màu. > vải màu; quần áo màu. Laver les blancs et les couleurs séparément: Giặt quần áo trắng và màu riêng. 3. Plur. Quần áo, mầu sắc để phân biệt. Porter les couleurs d’un club sportif: Mang màu áo của một Câu lạc bô. > Les couleurs: Cơ nước, quốc kỳ. Envoyer, hisser les couleurs: Kéo CO tổ quốc lên. 4. Môi màu trong bốn hoa của bài. > Annoncer la couleur: Ngủn bài, mở chủ bài. Bóng Giải thích rõ ràng ý định của mình. 5. sắc diện, sắc mặt. Avoir des couleurs: Vè hồng hào khỏe mạnh. > Changer de couleur: Đổi sắc diện, biên sắc. > Homme de couleur: Dân da màu (thuòng để nói nguôi da đen). 6. Màu sắc (một bức tranh). Des couleurs trop contrastées: Mầu sắc rất tuong phàn. II, Màu, phẩm màu. Broyer, mélanger des couleurs: Nghiền màu, trộn màu. Un marchand de couleurs: Một ngưòi buôn bán phẩm màu. III. 1. Couleur locale: Màu riêng, màu sắc địa phuong. > Bóng Đặc trung, sắc vẻ (ở một lúc, một noi). 2. Màu sắc chính trị, chính kiến. La couleur d’un journal: Màu sắc chính trị của tờ báo. 3. Vẻ ngoài, vẻ. Voir l’avenir sous de sombres couleurs: Nhìn tưong lai dưói màu U tối. Cet incident a une couleur comique: Việc xẩy ra có vè khôi hài. La couleur du temps: Màu thòi gian. > Loc. prép. Sous couleur de: Lấy cớ là. Calomnier sous couleur de défendre: Điều vu khống lấy có phòng vệ. 4. Loc. prov. Des goûts et des couleurs, il ne faut disputer: Mỗi ngưòi cô thể có chính kiến riêng, không nên tranh cãi. t> Thân En faire voir de toutes les couleurs à qqn: Làm cho ai khốn đốh trăm chiều. > Thân Ne pas voir la couleur de (qqch): Không đuọc thuỏng thúc, không đuọc tận dụng. Je n’ai jamais vu la couleur de ce qu’il me doit: Tôi không bao giò dưọc hưởng dưọc những diều nó phải chịu on tôi.