donner
donner [done] A. V. tr. [1] I. Trao lại. 1. Cho, tặng. Donner des étrennes: Tặng quà tết. Donner de vieux vêtements: Cho quẫn áo củ. > (Abstrait). Donner sa vie: Hiến dâng cuộc sống. Donner son temps à une tâche, à qqn: Dành thì giò làm nhiệm vụ, cho ai. Đồng consacrer. > Bóng và prov. LUẬT Donner et retenir ne vaut, và Thán donner c’est donner, reprendre c’est voler: Ngubi cho (tặng) không thể rút lồi, đổi ý. -Qui donne aux pauvres, prête à Dieu: Trbi sẽ hoàn lại của cải mà ta cho kẻ khó. -Qui donne tôt, donne deux fois: Cho trưóc là cho khôn (ý nói: việc cho ai cái gì một cách mau lẹ làm tăng giá trị vật cho gấp hai lần). 2. Trao đổi. Donnez-moi pour dix francs de petits fours: Cho toi 10 phrăng tiền bánh nướng. 3. Trao giữ, gửi Donner des chaussures à réparer, du linge à blanchir: Gửi giầy di chữa; dưa quần áo di giặt. 4. Phân, câp, ban phát, cho, đặt. Donner des lois à un pays: Đặt luật lệ cho một xứ sở. Donner un nom à un enfant: Đặt tên cho một dứa trẻ. TT. Xếp đặt cho; bô' trí cho. 1. Dâng, tặng, trình, trao, dành cho. Donner le bras, la main à qqn: Trao (đưa) tay cho ai. Donner une soirée, une réception en l’honneur de qqn: Dành mot dạ hội, một buối tiếp tân dể tôn vinh ai. > Chia, phân phát. Donner des cartes à des joueurs: Chia bài cho người choi. -Absol. A qui le tour de donner?: Đến lượt ai chúi dây? 2. Donner qqn à qqn: Đồng ý. Il a donné sa fille (en mariage) à son voisin: ông ta dồng ý cho cô con gái thành hôn vói ngưòi láng giềng. 3. Tô giác. Donner ses complices: Tố giác dồng bọn. 4. Cho tin tức, liên lạc. Donner de ses nouvelles: Cho tin túc về nó. Donner l’heure: Cho biết giò. -Je vous le donne en mille. Tôi thách anh đoán. > Giải trình điều gì vói ai. Donner un cours, une conférence: Trình bầy bài giảng, bài nói chuyên. Le notaire donna lecture du testament: Nguòi công chứng dọc bản di chúc. Donner (son) congé: Xin nghỉ; xin cáo lui. > Lây, lan. Il a donné son rhume à toute la famille: Nó làm lây chứng sổ mũi cho cả nhà. 5. Bóng cấp, nhuọng, cho. Il a donné son accord pour le projet: Anh ta dã dồng ỷ dự án. Je vous donne trois jours pour réfléchir: Tôi cho anh ba ngày dể suy nghĩ. > Donner sa parole: Hứa, cam đoan. > Donner à qqn de: Cho phép. Il m’a été donné de m’exprimer: Ong ta dû cho phép tôi tỏ bày. > V. pron. Se donner du bon temps, s’en donner à coeur joie: sống vui vẻ, vô tư. IIL Tạo ra, sinh ra. 1. sản xuất ra. Cette source donne de l’eau potable: Nguồn nưóc này cung cấp nưóc sạch. Notre entrevue n’a rien donné: Cuộc hội kiến giữa chúng ta không di đến dâu cả. -Absol. Le blé n’a pas donné: Lúa mì không dưọc mùa. 2. Gây ra. Donner du souci: Gây sự buồn phiền. Donner du fil à retordre: Gây khó khăn rắc rối. Donner chaud, froid, soif, faim: Gây nóng, lạnh, khát, dói. -Donner à...: Tạo điều kiện. Donner à penser, à entendre: Tạo diều kiện suy nghĩ, nghe. 3. En loc. Thực hiện một công việc. Donner des soins: Chăm sóc. Donner des coups de pied: Cho mấy cái dá. Donner le fouet: Cho roi vọt. -Bóng Donner un coup de main: Giúp dỡ. > HÁI Donner du mou à: Nói ra. 4. Bóng Quy cho, gán. Quel âge lui donnes-tu?: Anh cho là ông ta bao nhiêu tuổi? Donner tort, raison à qqn: Cho ai là trái, phải. > V. pron. Se donner l’air de: Làm ra vẻ. B. V. intr. 1. Va, chạm, dộng. Donner de la tête contre le mur: Va dầu vào tường. -Bóng Ne plus savoir où donner de la tête: Không biết lao đầu vào đâu; rất bận rộn. 2. Cuốn vào. Le vent donne dans les voiles: Gió thổi vào buồm. -Bóng Donner dans le panneau: Roi vào bẫy; mắc lùa. Donner dans (un travers): Dam mê. Donner dans la bigoterie: Mê đạo. 3. QUÂN Tấn công, đánh vào. Faites donner la garde: Tấn công vào một bảo vệ. 4. Vang lên, làm vang lên. Donner de la voix, donner du cor: Nói vang lên, hiệu kèn vàng lên. 5. Donner sur: Nhìn ra, nhìn xuống, quay ra. Fenêtre qui donne sur la rue: cửa sổ quay ra phố. C. V. pron. Hy sinh, quên mình, cho. Se donner à la patrie, à une cause: Hy sinh cho tổ quốc; quên mình cho lý tuồng. > Se donner à: Hiến thân cho. > Se donner en spectacle: Làm mọi nguôi phải chú ý. > Se donner pour: Làm ngubi ta tuông mình là. 2. (Passif). Bị hy sinh. Cela se donne pour rien: Điều dó chang đi đến dâu. -Xảy ra, bắt đầu. L’assaut s’est donné cette nuit: Cuộc dột kích bắt dầu vào đêm nay. 3. (Récipr.). Les deux galopins se donnaient des coups de pied: Hai dứa bui đòi dấm dá lẫn nhau.