TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

muscle

CƠ BẮP

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

Pháp

muscle

Muscle

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
musclé

musclé

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

musclée

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

Athlète musclé

Vận động viên diền kinh vạm vỡ.

Musique musclée

Nhạc hùng mạnh.

Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

musclé,musclée

musclé, ée [myskle] adj. Có bắp thịt nở, vạm vỡ. Athlète musclé: Vận động viên diền kinh vạm vỡ. Bóng Cường tráng, mạnh mẽ, hùng mạnh. Musique musclée: Nhạc hùng mạnh.

Từ Điển Tâm Lý

Muscle

[VI] CƠ BẮP

[FR] Muscle

[EN]

[VI] Cơ bắp chiếm khoảng 30-40% trọng lượng toàn thân. Cơ bắp có thể: hoặc động, hoặc căng lên, hoặc dãn mềm. Căng lên một bộ phận nào đó là để giữ một tư thế (posture) nhất định, như đứng nghiêm, giữ thẳng đầu, ngồi, nghiêng người. Để thực hiện một vận động, bao giờ toàn thân cũng phải giữ một tư thế nhất định, tức các bộ phận đặc biệt thân lưng và hai chi trên và chi dưới ở vào những vị trí nhất định, mà “thế” là tương quan giữa ba bộ phận ấy, đồng thời cũng là tương quan giữa cơ thể và đối tượng, như công cụ lao động, hoặc đối thủ trong khiêu vũ hay chiến đấu. Căng lên ít hay nhiều là chức năng trương lực của cơ (tonus). Trong vận động tư thế phải biến đổi tùy theo hoàn cảnh, ví như đi lên dốc; những cảm giác xuất phát từ những cơ, khớp, da, tiền đình được chuyển về não, tạo ra những mạch phản hồi (feed – back) giúp cho điều chỉnh tư thế, nhờ đó vận động thích nghi với những biến động trong môi trường. Ngoài việc thích nghi với sự vật chung quanh, vận động cũng là phương tiện diễn đạt cảm xúc quan hệ giữa người và người. Nhờ kích thích bằng điện từng điểm một, người ta đã xác định được bộ phận não chỉ huy các cơ bắp: đó là nếp trán đi lên, dọc theo rãnh Sylvius (circonvolution frontale ascendante) từ đó xuất phát những xung động dẫn đến những nơ ron vận động. Trước đó, có sự phối hợp giữa vỏ não và tiểu não cùng với một số trung khu ở tầng hạ não. Đặc biệt thể lưới (formation réticulée) đóng một vai trò quan trọng trong chức năng trương lực cơ, và tình trạng căng hay mềm của cơ gắn liền với tình trạng tỉnh thức, chú ý. Trên vỏ não, chiếm một diện tích rộng lớn những cơ chỉ huy vận động của bàn tay, và những cơ được vận dụng trong lúc phát âm và những cơ ở mặt. Tiểu não đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tư thế, tổn thương tiểu não gây rối loạn về giữ thăng bằng. X. vận động