TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

tempérament

TẠNG

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

TÍNH CHẤT

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!

thợ tôi

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Anh

tempérament

temperament

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

temperer

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Đức

tempérament

Temperament

 
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

Temperier

 
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Pháp

tempérament

tempérament

 
Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ
Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)
Từ Điển Tâm Lý
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

Constitution

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ này chỉ có tính tham khảo!
Thuật ngữ khoa học kỹ thuật Đức-Việt-Anh-Pháp

tempérament

[DE] Temperier

[VI] thợ tôi (sắt, thép)

[EN] temperer

[FR] tempérament

Từ Điển Tâm Lý

Tempérament

[VI] TẠNG

[FR] Tempérament

[EN]

[VI] Đặc tính của một con người về mặt sinh học, với cách phản ứng riêng, đặc thù. Thời xưa các tạng được phân loại theo tỷ trọng của những thành phần mà các học thuyết y lý xem là cấu thành của cơ thể. Như Hippocrate và Galien (thời cổ đại Hy Lạp - La Mã) chia thành 4 tạng: huyết trắng (lymphe), huyết đỏ (sang), mật (bile), mật phụ (atrabile); đây là một quan niệm vừa mang tính sinh học kinh nghiệm, vừa có tính triết lý, trong đó mọi hiện tượng trong vũ trụ đều được cấu thành theo một hệ thống nhất định. Với y học hiện đại, xu thế phân loại các tạng tùy thuộc vào sự ưu thế của một hệ sinh lý nhất định: - Thần kinh thực vật giao cảm hay đối giao cảm; - Tăng hay suy giảm hoạt động của một hệ nội tiết (x. Giáp); - Dễ dị ứng hay không với chất này chất khác; - Khả năng miễn dịch cao hay thấp. Ngay từ đầu, khi phát hiện ra các vi khuẩn, Pasteur cũng thấy rõ, vi trùng chỉ gây ra được bệnh ở những cơ thể không có sức đề kháng: có nhiễm trùng thành bệnh hay không là do “cơ địa” (terrain). Cho đến nay vẫn chưa có một học thuyết nào xác định được rõ ràng thế nào là tạng, đây mới là một khái niệm có tính trực giác, nhưng chưa có biện pháp nào cụ thể chính xác để phân định các tạng khác nhau. X. Tính chất.

Tempérament,Constitution

[VI] TÍNH CHẤT

[FR] Tempérament, Constitution

[EN]

[VI] Cá tính của con người gắn liền với thể chất; xuất phát từ đặc điểm cơ thể kết hợp với đặc điểm tâm lý. Đặc điểm thể chất có thể là hình thái bên ngoài (tướng, dáng), hoặc thuộc chức năng nội tạng (tạng người). Ở phương Tây, có nhiều trường phái, dựa trên những đặc điểm hình thái, chức năng sinh lý, di truyền, bệnh lý mà phân loại các tính chất. Sigaud và Mac Auliffe lấy 4 bộ phận cơ thể tương ứng với 4 chức năng sinh lý cơ bản làm tiêu chuẩn: - Loại hình hô hấp, tim phổi chiếm ưu thế, lổng ngực nở, nhu cầu thể chất và tình cảm mạnh liệt. - Loại hình cơ bắp, chân tay chiếm ưu thế, con người năng động, ý chí cao. - Loại hình trí não với hoạt động tư duy và quan hệ xã hội chiếm ưu thế; - Loại hình tiêu hóa, phần bụng và chậu chiếm ưu thế, nhu cầu ăn uống cao. Viola và Pende kết hợp dáng người ngắn dài, với hai yếu tố nội tiết, cương hay giảm giáp, chia làm hai nhóm: - Những con người thân ngắn, tâm lý ít năng động, với hai thể cường hay nhược. - Những con người thân dài, năng động, với hai thể cường và nhược. Allendy nhấn mạnh đặc thù chuyển hóa với ba hướng: đồng hóa nặng về tiếp nhận chất liệu xây dựng tạo hình cho cơ thể, dị hóa nặng nề về mặt phân hủy chất liệu trong cơ thể, và bài tiết nặng về mặt trừ khử chất thải ra ngoài. Từ mấy yếu tố trên chia làm 4 loại hình: - Tạo và nhược, đồng hóa là chủ yếu, tương tự loại hình tiêu hóa; - Tạo và cường, dị hóa hữu khí là chủ yếu, tương tự loại hình tiêu hóa; - Hủy và cường, dị hóa kỵ khí là chủ yếu, gan mật đóng vai trò quan trọng; - Hủy và nhược, bài tiết là chủ yếu, thần kinh nhạy cảm. Sheldon kết hợp hình thái với nguồn gốc thời phôi thai của các bộ phận, chia thành: - Cường nội tạng, hình dáng tròn trịa, nội tạng gốc từ nội bì trong phôi là chủ yếu; - Cường ngoại hình, cơ, xương, mô liên kết gốc từ trung bì trong phôi là chủ yếu, con người mập mạp; - Cường não bộ, dáng gầy cao, da và thần kinh gốc tự ngoại bì của phôi là chủ yếu. Kretschmer xuất phát từ các loại tâm bệnh phân biệt: - Con người thon thả, cao gầy, hướng nội; - Con người thấp, mập, tính khí thất thường; - Luật sĩ, cơ bắp phát triển. Corman dựa vào tướng, tức nét mặt, gặp hoàn cảnh thuận lợi thì “nở”, bất lợi “co” lại. Thành ba loại: - Co bề ngang, năng động, tính tổ chức; - Co chiều trán, hoạt động có suy nghĩ; - Co phần dưới, óc tư duy trừu tượng.

Từ điển IATE Đức-Anh-Pháp (I-A Terminology for Europe)

tempérament /SCIENCE/

[DE] Temperament

[EN] temperament

[FR] tempérament

Từ Điển Pháp-Việt- Viên Ngôn Ngữ

tempérament

tempérament [tõpeRamõ] n. m. I. 1. Khí chat. Un tempérament robuste: Khí chất tráng kiện. 2. Tính khí, tình tình. Un tempérament calme: Tính tình trầm tĩnh. t> Loc. Thân Auoir du tempérament: Có tính cách mạnh mẽ. Spécial: Da dăm. II. 1. Acheter à tempérament: Mua trả góp. -Vente à tempérament: Bán cho trả góp. 2. NHẠC Luật điều hồa.