TỰ ĐIỂN TỔNG HỢP
  • Tra từ
  • Các Từ điển khác
    Từ điển Hán Việt Trích Dấn Từ điển Hán Việt Thiều Chửu
    Từ điển Chữ Nôm Trích Dấn
    Đại Nam Quấc Âm Tự Vị Từ điển Hội Khai Trí Tiến Đức
    Phật Quang Đại Từ điển
  • Hướng dẫn
    Hướng dẫn
    Về Từ điển tổng hợp
  • Tài khoản
    Đăng nhập Đăng xuất Đăng ký
  • Quản lý
    Cấu hình tự điển Bảng thuật ngữ Nhập bảng thuật ngữ Xuất bảng thuật ngữ
ANY>>ANY

Việt

ông bà

ÔNG BÀ

 
Từ Điển Tâm Lý
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Tổ tiên

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương
Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

tể tiên

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

ông bà ông vải.

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Anh

ông bà

ancestor

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt
Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008

grand parents

 
Từ điển Công Giáo Anh-Việt

Đức

ông bà

Großeltern

 
Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Aszendent

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Ureltern

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Vordem

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Altvordern

 
Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Voreltern

 
Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế
Chuyên ngành KT ô tô & xe máy (nnt)

v „Wie meinen Sie das?“

“Ý ông bà như thế nào?”

v „Ich kann Sie verstehen, jedoch ...“

“Tôi hiểu ý ông/bà, tuy nhiên ...”

„Welches Fabrikat an Winterreifen bevorzugen Sie?“

“Ông/Bà chọn bánh xe mùa đông của hãng nào?”

Beispiel: „Bevorzugen Sie Winterreifen der Marke x oder der Marke y?“

“Ông/Bà chọn bánh xe của hãng X hay Y?”

„Sind Sie mit Ihren Winterreifen zufrieden?“

“Ông/Bà có hài lòng với các bánh xe mùa đông hay không?”

Tự điển Đức việt Nguyễn Văn Tuế

Voreltern /pl/

tổ tiên, ông bà, ông bà ông vải.

Từ điển Thuật ngữ nuôi trồng thủy sản của FAO 2008

ancestor

ông bà, tổ tiên

Cá xuất hiện ở một thế hệ trước trong một phả hệ của chúng.

Từ điển Đức Việt - Nguyễn Thu Hương

Großeltern /(PL)/

ông bà (nội, ngoại);

Aszendent /[astsen'dent], der; -en, -en/

(Genealogie) ông bà; tổ tiên (Vorfahr);

Ureltern /(PL)/

(veraltet) tể tiên; ông bà;

Vordem /(PI.) (veraltet)/

tổ tiên; ông bà (Altvordern);

Altvordern /[-fordom] (PI.) (veraltet, geh.)/

ông bà; tổ tiên (Vorfahren, Ahnen);

Từ điển Nguyễn văn Tuế -- Việt-Đức

ông bà

Großeltern pl

Từ điển Công Giáo Anh-Việt

grand parents

ông bà (nội ngoại)

ancestor

Tổ tiên, ông bà

Từ Điển Tâm Lý

ÔNG BÀ

[VI] ÔNG BÀ

[FR]

[EN]

[VI] Tình cảm của ông bà với cháu khác với tình cảm của bố mẹ, ít mang theo những đòi hỏi về kỷ luật, về nhiệm vụ; ông bà giúp chăm sóc cháu cho bố mẹ bận việc, và thường cũng an ủi cháu khi bị bố mẹ la mắng hay hắt hủi. Sự có mặt của ông bà sống chung với bố mẹ (tam đại đồng đượng) tạo ra nhiều thuận lợi, giúp cho tình cảm của trẻ em được phân phối ra nhiều luồng khác nhau, không phân cực quá mức như trong một gia đình hạt nhân thuần túy. Hiện nay, số ông bà tương đối trẻ- dưới 70 ngày nay xem như chưa thật già- còn sung sức này càng đông, có thể giúp nhiều cho các gia đình trẻ. Nhưng sự khác biệt giữa ba thế hệ - ông bà, bố mẹ, con cháu- trong một xã hội đang biến động thường cũng tạo ra những mâu thuẫn xung đột nhiều khi căng thẳng. Người già ngày nay không còn quyền uy hầu như tuyệt đối ngày xưa, cương vị xã hội của con thường lại cao hơn cũng như trình độ văn hóa, cho nên mâu thuẫn ý kiến về tổ chức cuộc sống, và nhất là cách nuôi dạy con khó mà tránh khỏi, nhất là giữa bà và mẹ khi con còn nhỏ, giữa bố và ông khi con đã lớn. Trong những trường hợp bất thường, bố hay mẹ với ông hay bà, nếu có một hay hai người bị rối loạn tâm lý, có thể xảy ra nhiều tranh giành nhau chiếm lấy tình cảm của một đứa con cháu, lôi kéo về phía mình, gây lủng củng trong gia đình và ảnh hưởng xấu đến tâm lý của đứa trẻ. Dù sao, nói chung sự có mặt và giúp đỡ của ông bà là một yếu tố thuận lợi cho gia đình; cần bố trí chỗ ăn ở (như trong kế hoạch xây nhà) làm sao cho ông bà được gần con cháu, mà không đến nỗi chen chúc quá chật chội, tương đối độc lập, mà vẫn có thể hỗ trợ cho nhau. Cũng không quên những ông bác, ông chú, bà dì cũng có thể ảnh hưởng sâu sắc đến con cháu.