Der Pastor vom Münster steht im Glockenturm und versucht, die Vögel in das gewölbte Fenster zu locken. |
Ông cố đạo đang đứng trên tháp chuông tìm cách nhử chúng vào cái cửa sổ hình vòm. |
An der Ecke der Kochergasse versuchen zwei Männer auseinanderzugehen, aber es gelingt ihnen nicht, so als würden sie einander nie wiedersehen. |
Ở góc Kochergassse có hai người đàn ông cố rời nhau mà không được, như thể họ sợ sẽ chẳng còn bao giờ được gặp nhau nữa. |
The pastor at St. Vincent’s Cathedral stands in the belfry, tries to coax the birds into the arched window. |
Ông cố đạo đang đứng trên tháp chuông tìm cách nhử chúng vào cái cửa sổ hình vòm. |
Two men at the corner of Kochergasse are trying to part but cannot, as if they would never see each other again. |
Ở góc Kochergassse có hai người đàn ông cố rời nhau mà không được, như thể họ sợ sẽ chẳng còn bao giờ được gặp nhau nữa. |
Ten years ago, he sat here across from his father, was unable to say that he loved him, searched through the years of his childhood for some moment of closeness, remembered the evenings that silent man sat alone with his book, was unable to say that he loved him, was unable to say that he loved him. |
Mười năm trước ông ngồi đối diện với người cha, lúc áy ông không nói nổi rằng mình thương cha, lúc ấy ông cố moi tìm một giây phút cha con gần gũi thời thơ ấu, nhớ lại những chiều tối cha ông, một người ít nói, ngồi một mình với quyển sách; lúc ấy ông không nói nổi rằng mình thương cha, ông không nói nổi rằng mình thương cha. |