Relativ starker Angriff findet durch folgende Medien statt: Bromwasser, feuchtes Chlor, Fluorwasserstoff, Natriumchloridlösung, Chlorsulfonsäure, Perchlorsäure, Monochloressigsäure, Königswasser, Salzsäure, Salpetersäure höherer Konzentration, konzentrierte Schwefelsäure, feuchtes Tetrachlorkohlenstoff und feuchtes Trichlorethen. |
Bị tấn công tương đối mạnh bởi những môi trường sau đây: dung dịch brom, chất chlor ẩm, hydrofluorid, dung dịch natri chloric, acid chlorosulfuric, acid perchloric, acid chloroacetic, nước cường toan (hỗn hợp acid HCl và HNO3), acid chlorhydric, acid nitric có nồng độ cao, acid sulfuric đậm đặc, carbon tetrachlorid ẩm và trichloroethylen ẩm. |
Bei hoch konzentriertenMedien und gleichzeitig hohen Temperaturen stehenPVC-C, PVDF, E-CTFE, FEP, PTFE und PFA zur Verfügung. |
Đối với môi trường có nồng độ cao đồng thời có nhiệt độ cao thì PVC-C, PVDF, E-CTFE, FED, PTFE vàPFA được sử dụng. |
Da das Wasser bei osmotischen Vorgängen in Richtung der stärker konzentrierten Lösung diffundiert, nimmt die Zentralvakuole mit ihrer hohen Konzentration an Salzen und Zuckern zwangsläufig Wasser auf, wenn sich in der Zellumgebung Wasser befindet. |
Vì nước trong quá trình thẩm thấu khuếch tán theo hướng sang dung dịch có nồng độ cao hơn nên không bào với nồng độ cao của muối và đường bắt buộc thêm nước, nếu chung quanh môi trường tế bào có đủ nước. |
Plasmolyse. Werden lebende Pflanzenzellen, z. B. Zellen aus der äußeren Zwiebelhaut mit rot gefärbtem Zellsaft, in eine konzentrierte Zuckerlösung gebracht, kann man unter dem Lichtmikroskop die Schrumpfung der Zentralvakuole beobachten. |
Co nguyên sinh (plasmolysis). Nếu đưa tế bào thực vật sống, thí dụ tế bào biểu bì hành với dịch tế bào được nhuộm đỏ vào trong một dung dịch đường có nồng độ cao, thì người ta có thể quan sát dưới kính hiển vi quang học sự co lại của không bào. |