Art und erforderliche Behandlung der Stoffe, gewünschte Produkte bzw. gewünschter Endzustand, Auswahl und Beschreibung des Verfahrens, Infrastrukturplan, Festlegung der Betriebsbedingungen (Druck,Temperatur, pH-Wert usw.), Festlegung der Mengenströme und der Anlagenkapazität, Erstellen einer Stoffstromliste, Abschätzen der Stofflogistik, Aufstellen der Energiebilanzen, Werkstoff-Vorauswahl, Abschätzung eventueller Emissionen und des Anfalls von Abfallbzw. Reststoffen, Maßnahmen zum Umweltund Arbeitsschutz, Risikoabschätzung, evtl. Einholen von Genehmigungen, Aufstellung eines Qualifizierungskonzeptes usw. |
Loại nguyên vật liệu và phương pháp xử lý, thành phẩm mong muốn và yêu cầu thành phẩm, chọn lọc và mô tả kỹ thuật biến chế, cơ sở hạ tầng, xác định các điều kiện vận hành (áp suất, nhiệt độ, độ pH v.v.), xác định lưu lượng nguyên vật liệu và năng suất dàn máy, soạn danh mục các lưu lượng, đánh giá dịch vụ hậu cần các nguyên vật liệu, thiết lập cân bằng năng lượng, lựa chọn sơ bộ các vật liệu thiết kế, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, các chất thải và chất tồn đọng, các biện pháp bảo vệ môi trường và an toàn lao động, đánh giá các rủi ro, đôi khi cần xin trước giấy phép hoạt động, thiết lập quy trình chất lượng v.v. |
Die Festlegung von Emissionsgrenzwerten dient der Vermeidung und Verminderung schädlicher Umwelteinflüsse, die von genehmigungspflichtigen Anlagen ausgehen, wie Kraftwerken, Chemiebetrieben, Zementwerken, Mineralölraffinerien, Schlachthöfen, Zuckerfabriken, Anlagen der Abfallwirtschaft. |
Nhằm phòng tránh và giảm thiểu những tác động có hại xuất phát từ những cơ sở sản xuất phải xin giấy phép hoạt động như nhà máy điện, hóa, xi măng, nhà máy lọc dầu, lò mổ thịt, nhà máy đường, cơ sở quản lý chất thải. |